Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Kim Vân

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Kim Vân

Bài 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I/ Mục tiêu:

1-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

2-Hiểu nội dung :Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (trả lời được câu hỏi 1,2,3(không cần giải thích lí do)HSgiỏi biết đọc phân vai,trả lời câu hỏi 4)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Kim Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảngtuần 19
 Từ ngày11 /1 / 2010 Đến ngày 15/01/2010
 	&œ
Thứ
Môn
Tên bài giảng
Ghi chú
Hai
11/1/10
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Người công dân số Một
Diện tích hình thang
Dung dịch
Em yêu quê hương- Tiết 1
Ba
12/1/10
Thể dục
TLV
Toán
Chính tả
Địa lí
Trò chơi:Lò cò tiếp sức và Đua ngựa
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bà)i
Luyện tập
Nghe- viết:Nhà yêu nước Nguyễn Tr. Trực
Châu Á
D.Chuyên
 Tư
13/1/10
Tập đọc
Tin
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Người công dân số Một
Câu ghép
Luyện tập chung
Nuôi dưỡng gà
D.Chuyên
 Năm
14/1/10
LT&C
Âm nhạc
Toán
Lịch sử
Mĩ thuật
Cách nối các vế câu ghép
Học hát:Bài Hát mừng
Hình tròn.Đường tròn
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Vẽ tranh:Đề tài:Ngày Tểt và lễ Hội
D.Chuyên
Sáu
15/1/10
Sinh hoạt
Toán
TLV
Khoa học
Kể chuyện
Thể dục
 Sinh hoạt lớp
Chu vi hình tròn
Luyện tâp tả người (Dựng đoạn kết bài)
Sự biến đổi hoá học
Chiếc đồng hồ
Tung và bắt bóng-Trò chơi:Bóng chuyền 6
D.Chuyên
?œ
 Lịch báo giảngtuần 19
 Từ ngày11 /1 / 2010 Đến ngày 15/01/2010
 &œ
Thứ
Môn
Tên bài giảng
Ghi chú
Hai
11/1/10
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Người công dân số Một
Diện tích hình thang
Dung dịch
Em yêu quê hương- Tiết 1
Ba
12/1/10
TLV
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bà)i
Trò chơi:Lò cò tiếp sức và Đua ngựa
Luyện tập
Nghe- viết:Nhà yêu nước Nguyễn Tr. Trực
Châu Á
D.Chuyên
 Tư
13/1/10
Tin
Tập đọc
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Người công dân số Một
Câu ghép
Luyện tập chung
Nuôi dưỡng gà
D.Chuyên
 Năm
14/1/10
LT&C
Toán
Âm nhạc
Lịch sử
Mĩ thuật
Cách nối các vế câu ghép
Hình tròn.Đường tròn
Học hát:Bài Hát mừng
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Vẽ tranh:Đề tài:Ngày Tểt và lễ Hội
D.Chuyên
Sáu
15/1/10
Sinh hoạt
Toán
TLV
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
 Sinh hoạt lớp
Chu vi hình tròn
Luyện tâp tả người (Dựng đoạn kết bài)
Sự biến đổi hoá học
Tung và bắt bóng-Trò chơi:Bóng chuyền 6
Chiếc đồng hồ
D.Chuyên
B.Chiều
?œ
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tuần 19 
Chào cờ
Tập đọc
Bài 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
2-Hiểu nội dung :Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (trả lời được câu hỏi 1,2,3(không cần giải thích lí do)HSgiỏi biết đọc phân vai,trả lời câu hỏi 4)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Bài 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Biết tính diện tích hình thang tính diện tích hình thang.
-Biết vận dụng và giải các bài tập liên quan 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (94): (HSGiỏi)
Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
50 cm2
*Kết quả:
32,5 cm2
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2)
 Đáp số : 10 020,01 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Khoa học
Bài 37: DUNG DỊCH
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
-Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
 -Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 76, 77 SGK.
	-Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu phần Bạn cần biết? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK gì?
+ Dung dịch là gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV – Tr. 134)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+Làm thí nghiệm.
+Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.135.	
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức
Bài 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Biết lam những việc phù hợp với khả năng của mình góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
.-Yêu mến, tự hào về quê hương mong muốn được góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
-HS Giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 43.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	-HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
 Tập làm văn
Bài 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết đựoc hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả người ( bài tập 1 ) 
_ Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
G ...  3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
-Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3.
*Ý nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 5: Mĩ thuật.
Bài 19:Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN
I/ Mục tiêu:
-Hiểu đề tài ngày tết,lễ hội và ngày xuân
-HS vẽ được tranh về đề tài ngày tết hoặc lễ hội và mùa xuân ở quê hương.
-HS yêu quý quê hương đất nước
-HS giỏi biết sắp xếp hình cân đối ,biết chọn màu,vẽ màu phù hợp
II/Chuẩn bị.
 -Tranh ảnh về ngày tết lễ hội và mùa xuân.
 -Một số bài vẽ về đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân.
 III/ Các hoạt động dạy - học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân.
.Gợi ý nhận xét.
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
-Tranh vẽ thường có hình ảnh vườn hoa công viên, chợ hoa ngày tết.
-Những hoạt động trong dịp tết của mọi người
+HS nhớ lại cácHĐ chính.
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
 3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 0 1 năm 2010
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I Muc tiêu: đánh giá các hoạt đọng tuần qua
Phổ biến công tác đến
Ôn các ngày lễ - chủ điểm
II Hoạt động lên lớp
Chi đội trưởng quản lí, điều hành tiết sinh hoạt cuối tuần.
	- Nhận xét kết quả thực hiện kế hoạch đề ra trong tuần.
	- Lên kế hoạch hoạt động tuần tới.
	- Giáo viên nhận xét và chỉ đạo thực hiện
1 Lần lượt các tổ và ban cán sự lớp đánh giá các hoạt động tuần qua
a/ Học sinh ý kiến
b/ Giáo viên ý kiến
2 Đánh giá của giáo viên: giữ vệ sinh iớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Đi học chuyên cần, đúng giờ. Lớp hoạt động tốt
- Học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường
- Có phát biểu xây dựng bài sôi nổi
- Vài em học trước quên sau
3 Công tác đến
- Tổ 3 trực
- Giúp đỡ bạn yếu: Diễm,Lê,ThùyA
- Thi đua học tốt giữa các tổ
- Học ngày
- Bồi dưỡng học sinh giỏi 
- Dọn vệ sinh sân trường
4 Kiểm tra VS cá nhân,VS lớp và truy bài đầu giờ
* Nhận xét giờ học 
 Toán
Bài 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: biết được quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
*Kết quả:
c) 3,14 m
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tập làm văn
Bài 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I/ Mục tiêu:
	-Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng )qua hai đoạn kết bài trong SGK(BT1)
	-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (14):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bài 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
-Nêu một số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình 78 – 81, SGK.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
	-Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hoá học là gì?
-GV kết luận: (SGV – Tr. 138)
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
+Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.	
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Kể truyện
Bài 14: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện 
Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2- Rèn kỹ năng nghe:
Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Dạy bài mới:
 11-Giới thiệu bài:
 -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 1.2-GV kể chuyện:
	-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
	-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
	2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học.
	-Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19(CKT).doc