Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Đỗ Thanh Sơn

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Đỗ Thanh Sơn

ĐẠO ĐỨC

BÀI : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 2 )

I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:

 - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử , văn hoá và kinh tế của tổ quốc Việt Nam .

 - Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

*HS khá giỏi : Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước

 - Yêu tổ quốc Việt Nam

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Đỗ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn : 22 / 2 /2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê ĐÊ
I.MỤC TIÊU :
-Đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
-Hiểu ý nghĩa của bài: luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được một đến hai luật cùa nước ta .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc lại bài văn một lượt.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm.
4. Tìm hiểu bài.
5. Luyện đọc diễn cảm.
6. Củng cố dặn dò
-GV gọi h s đọc thuộc lòng bài thơ chú đi tuần .
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc nói giọng rõ ràng, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-GV chia 3 đoạn.
Đ1: Về cách xử phạt.
Đ2: Về tang chững và nhân chứng.
Đ3: Về các tội.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc các từ ngữ: Luật tục, khoanh, xảy ra.
-Cho HS đọc cả bài.
+Đ1+2.
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+Đ3;
H: kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.
GV chốt lại: các loại tội trạng được người Ê- đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
H: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.
-GV người Ê-đê đã dùng luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
-GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
-Luật giáo dục.
-Luật phổ cập tiểu học
-Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-Luật bảo vệ môi trường.
-Luật giao thông đường bộ.
-Ghi chú: GV cũng có thể tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. 
-Cho HS đọc bài.
-GV đưa bảng phụ chép đoạn từ tội không hỏi mẹ cha đến cũng là có tội và hướng dẫn cho HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết Tập đọc sau.
-3 HS lên bảng đọc thuộc 
-Nghe.
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
6 HS đọc nối tiếp 
-HS lần lượt đọc đoạn, đọan 3 dài có thể cho 2 HS đọc.
-Từng cặp HS đọc nối tiếp.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
-2 HS đọc nối tiếp . Lớp đọc thầm.
-Những việc có tội là;
+Tội không hỏi mẹ cha.
+Tội ăn cắp.
+Tội giúp kẻ có tội..
-Chuyện nhỏ thì xử nhẹ.
-Chuyện lớn xử nặng.
-Người phạm toọi là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
-HS luyện đọc đoạn ở bảng phụ .
-3-5 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-----------------------------------------------
TOÁN 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Hướng dẫn làm bài tập 
HĐ3: Củng cố dặn dò 
-Gọi HS nêu quy tắc , công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật , hình lập phương ?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
* Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Y/c HS làm bài vào vở 
-Gọi HS đọc bài làm của mình, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
* Bài 2: 
-Gọi HS đọc đề bài 
-Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Nêu cách tính mặt đáy hình hộp chữ nhật .
-Nêu quy tắt tính SXQ, thể tích của hình hộp chữ nhật . 
* Bài 3: 
-Y/C HS đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ của SGK
-Gọi HS nêu cách tính 
-Yêu cầu HS TL nhóm cặp 
-Chấm bài và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2 HS nêu 
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc đề , lớp đọc thầm 
-HS làm bài cá nhân vào vở 
-1 HS đọc , HS khác kiểm tra bài của bạn nhận xét , chữa bài nếu sai .
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm 
-1 HS nêu : Tính S mặt đáy , SXQ, V của hình hộp chữ nhật 
-2 HS nối tiếp nhau nêu 
-1 HS lên làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở bài tập 
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm 
-1HS khá , giỏi nêu 
-HS thảo luận nhóm cặp 
-1 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm vào vở .
-Lớp nhận xét bài trên bảng 
 Bài giải 
Thể tích của khối gỗ ban đầu là :
 9 x 6 x 5 = 270 ( cm3)
Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là :
 4 x 4 x 4 = 64 ( cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là :
- 64 = 206 ( cm3)
Đáp số :206 cm3
-------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.	
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử , văn hoá và kinh tế của tổ quốc Việt Nam .
 - Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
*HS khá giỏi : Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước
 - Yêu tổ quốc Việt Nam
II. Các hoạt động:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: 
3’
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung 
HĐ1:
* HĐ2: 
* HĐ3: 
“ Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1) 
Em có cảm nghĩ gì vền đất nước và con người VN ?
Nhận xét, ghi điểm
“Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 2)
Làm bài tập 1, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : 
+ Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c
+ Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e
- GV kết luận : 
+ Ngày 2/9/1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử
+ Ngày 7/5/1954 : Chiến thắng Điện Biên Phủ
+ Ngày 30/4/1975 : Giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước 
+ Sông Bạch Đằng : gắn với chiến thắng Ngô Quyền chống giặc Nam Hán , chiến thắng của nhà Trần chống quân xâm lược Mông – Nguyên 
Đóng vai ( BT 3/ SGK)
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN , việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN ,  
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt 
Triển lãm nhỏ (BT 4, / SGK).
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm 
- GV nhận xét tranh 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì?
GV hình thành ghi nhớ 
Hát 
2 học sinh trả lời
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Học sinh lắng nghe
Hoạt động nhóm 4
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
- Các HS khác đóng vai khách du lịch
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến 
- HS xem tranh và trao đổi 
Hoạt động nhóm đôi 
- HS lắng nhe và cảm nhận qua từng lời hát
- 
-4-5 HS nêu ghi nhớ 
3. Củng cố dặn dò:
Nghe băng bài hát :Việt Nam quê hương tôi”
- HS trình bày cảm nhận của mình 
Đọc ghi nhớ.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị: “Em yêu hoà bình ” (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
Ngày soạn : 22 / 2 /2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2010
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
BÀI : NÚI NON HÙNG VĨ 
I.MỤC TIÊU :
-Nghe viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ.
-Nắm được chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Tìm được các danh từ riêng trong đoạn thơ (BT2).
* HS khá giỏi : Giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3) .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
HD HS nghe viết.
HĐ1; HD chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1; HDHS làm bài 2.
HĐ2; HDHS làm bài 3.
5. Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài núi non hùng vĩ một lần.
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
-GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy hồ, Sa-Pa.
-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn thơ.
-GV giao việc:
-Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
-Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. 
-Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc.
-Đọc các cấu đố.
-Giải các câu đố.
-Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV phát giấy bảng nhóm cho HS.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
1 Ai từng đóng cọc trên sông
 Đánh tan thuyền giặc, nhồm hồng sóng xanh.
GV: Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
-Lê Hoàn đánh quân tống.
-Trần Hưng Đạo đánh giặc nguyên.
..
-Cho HS học thuộc lòng các câu đố.
-GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh.
-GV nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
-2-3 HS lên bảng Viết các từ : Hai Ngàn , Ngã Ba , Tùng Chinh , Pù Mo , PuØ Xai  
-Nghe.
-HS theo dõi tro ... rong bộ phận vị ngữ không phải là quan hệ từ nên khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo ngược trật tự các vế câu
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc;
.Các em đọc lại bài tập.
.Xác định các vế câu.
.Tìm từ nối các vế câu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết qủa đúng.
.Câu a: Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi.
=>2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ hô ứng càng. càng.
-Bài 2. Cách tiến hành như bài 1.
-Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học .
-1HS lên bảng
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK hoặc làm vào vở nháp.
-Lớp nhận xét bài của HS làm trên bảng.
-Một HS đọc yêu cầu bài 2.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phân tích câu trong vở hoặc vở bài tập.
-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc theo.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
ĐỊA LÝ
BÀI : ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
Giúp Hs ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau.
- Tìm vị trí của châu Á, châu Âu trên bản đồ .
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích , địa hình , khí hậu , dân cư , hoạt động kinh tế.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Giới thiệu bài mới.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Trò chơi Đối đáp nhanh.
HĐ2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
4.Củng cố dặn dò
-Nêu vị trí địa lý của Liên bang Nga ?
-Nêu vị trí địa lý của Pháp ?
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-HD các chơi và tổ chức chơi.
+Đội 1: ra một câu hỏi về một trong các nội dung địa lí..
+Đội 2; nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ trả lời.
+Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn.
+Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.
+Trò chơi kết túc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc.
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
-GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
-Gv tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu, chuẩn bị cho bài châu Phi.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
-HS tham gia chơi.
+Một số câu hỏi tham khảo.
-Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á?
-Bạn hãy chỉ và nêu vị trí giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam bắc?
..
-Hãy kể tên các đại dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu?
-Hãy chỉ dãy núi An-Pơ?
-Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông Âu?
-HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS nêu câu hỏi khi GV giúp đỡ.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Ngày soạn : 22 / 2 /2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 27 tháng 02 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
BÀI : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT( tt)
 I. Mục tiêu:
-Lập được dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
-Trình bày bài văn tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, rành mạch, đúng ý.
IICác hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 Luyện tập.
HĐ1: Làm bài 1.
HĐ2: làm bài 2.
4.Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên đọc bài viết đoạn văn tiết trước 
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV giao việc.
. Các em đọc kĩ 5 đề.
.Chọn 1 trong 5 đề.
. Lập dàn ý cho đề đã chọn.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
-Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
-GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết nhanh dàn ý bài văn, 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét bài và bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:
.Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm.
.Các em tập nói trước lớp.
-Cho HS làm bài và trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa và dàn ý đã lập.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt viết lại .
-2-3 HS 
-Nghe.
-HS đọc 5 đề bài trong SGK.
-Một số HS nói đề bài em đã chọn.
-1 HS đọc gợi ý trong SGK.
5 HS viết ra giâý lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm 4. Một HS trình bày +3 bạn còn lại góp ý.
-Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dài bài đã lập.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố quy tắc, công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
II. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: 
4’
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung 
* HĐ1:
1’* HĐ2:
32’
5’
22’
2. Bài cũ: “ Luyện tập chung “
® Giáo viên nhận xét.
“Luyện tập chung” .
Ôn tập.
Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi đua nêu các công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
® Giáo viên nhận xét.
Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị
- GV gợi ý HS tìm :
+ S xq , S đáy , S tp ( S kính )
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Yêu cầu h/s nêu cách tính Sxq , 
S TP hình lập phương 
Giáo viên sửa bài bảng phụ.
Bài 3
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên gợi ý cách làm cho học sinh.
- Nhận xét - Tuyên dương . 
- HS sửa bài nhà 
- Cả lớp nhận xét 
Học sinh nêu + làm ví dụ.
Hoạt động nhóm
2 dãy thi đua.
Hoạt động cá nhân 
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nêu cách làm bài.
Học sinh làm bài vào vở.
1 học sinh sửa bài bảng lớp.
Giải 
Đổi đơn vị ra dm
a) Chu vi đáy của bể cá là :
( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm)
Diện tích xung quanh của bể cá là 
30 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể là :
10 x5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng để làm bể cá là :
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích bể cá là :
10 x 5 x 6 = 300 ( dm3)
Đáp số : a) 230 dm2
 b) 300 dm3
Lớp sửa bài.
- Đọc đề .
- Nêu.
Giải
a) Diện tích một mặt hình lập phương là :
1,5 x 1,5 = 2,25 (m2)
Diện tích xung quanh hình lập phương là 
2,25 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần hình lập phương là :
2,25 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là 
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
- Đọc đề .
Giải 
Diện tích tòan phần của hình N là
 a x a x 6 
diện tích tòan phần của hình M là
 ( 3 x a ) x ( 3 x a ) x 6 =
= 9 x ( a x a x 6 )
=> STP-M = 9 x STP-N
b) Tương tự 
3. Củng cố dặn dò:
Học sinh thi đua ghi các công thức đã học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Chuẩn bị: “Kiểm tra”
Nhận xét tiết học 
	LỊCH SỬ 
BÀI : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I.MUC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người , vũ khí , lương thực,  của Miền Bắc cho cách mạng Miền Nam , góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng Miền Nam.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND - TL
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2.Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đương Trường Sơn10-12'
HĐ2:Những tấm gương anh dũng trên ĐTS 7-8'
HĐ3:Tầm quan trọng của ĐTS 
3. Củng cố, dặn dò '
-Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì trong công cuộc XD và bảo vệ đất nước ?
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Treo bản đồ VNchỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu.
- ĐTS có vị trí thế nào với hai miền Bắc Nam của nước ta?
- Vì sao T/Ư Đảng quyết định mở ĐTS?
- Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi TS:
-GVNêu:để đáp ứng nhu cầu chi viện cho MN
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
-Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
-Tổ chức cho HS cùng chia sẻ với nhau về những bức ảnh, những câu chuyệnmà các em sưu tầm được.
- Cho HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét kết quả việc làm của HS, tuyên dương HS.
-Yêu cầu HS trao đổi những CH :
Tuyến đường TS có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài.
- 2 HS lần lượt trả lời 
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS theo dõi, sau đó 3 HS nối tiếp lên chỉ vị trí của đường TS trước lớp.
là đường nối liền 2 miền Nam – Bắc nước ta.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến
- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện
- Nghe.
- HS làm việc theo nhóm
-Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
- Cả nhóm tập hợp thông tin viết vào tờ giấy khổ to
- Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường TS là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam- Bắc
 ------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_24_do_thanh_son.doc