Tiết : 1 Môn : Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
- KNS: Tự nhận thức, xác địh giá trị bản thân.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc
Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2011 Tiết : 1 Môn : Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) - KNS: Tự nhận thức, xác địh giá trị bản thân. II. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây dừa và TLCH: 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc. a, GV đọc mẫu. b, Luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu:- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu. Luyện phát âm từ khó. * Đọc đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc từng đoạn - HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ - Em hiểu thế nào là nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn * Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nhóm đôi - Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại TIẾT 2 * Hoạt động : 2. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc lại bài Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai? Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? - Theo em ông khen ngợi ai vì sao? Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét – phân tích từng nhân vật. * Hoạt động : 3. Luyện đọc lại - Câu chuyện có mấy nhân vật? - GV HD HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật - Chia nhóm và HD đọc theo vai. - Gọi các nhóm đọc thi theo vai - GV nhận xét – ghi điểm tuyên dương 3. Củng cố : - Qua bài học các em học được gì ở bạn Việt? - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng đọc bài và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS nối tiếp nhau đọc - HS phát âm từ khó. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc cách ngắt nghỉ - HS nêu nghĩa của từ SGK. - Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại - HS đọc bài. - Cho vợ và 3 đứa cháu. - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, còn thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 - 3HS nêu. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. - Nhiều HS cho ý kiến. - 4 nhân vật– một người dẫn chuyện. - Đọc theo vai trong nhóm - 3-4 Nhóm lên đọc thi. - Nhận xét các vai đọc. - Học sinh trả lời. * Nhận xét sau tiết dạy : .......................................... Tiết : 3 Môn: Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 II. Phương tiện dạy học: - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như giới thiệu ở tiết 132 . - Bảng kê các cột ghi rõ : Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của phần bài học sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc viết các số từ 101 đến 110 - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới . Giới thiệu bài. . Nội dung *Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200 a, Làm việc chung cả lớp: GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như SGK * Viết và đọc số 111 - Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi HS điền số thích hợp và viết - Gọi HS nêu cách đọc, viết số 111 * Viết và đọc 112 -Số 112gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi HS nêu cách đọc viết số 112 - GV HD các số còn lại tương tự. b, Làm việc cá nhân - GV nêu tên số, chẳng hạn " Một trăm ba mươi hai" - Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật ( chục)và đơn vị (ô vuông) - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập - Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173 *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng điền Bài 2: -Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a - GV vẽ tia sốâ lên bảng, HS lên bảng điền - Không yêu cầu HS thực hiện ý b Bài 3: - GV HD HS làm bài mẫu - HD HS cách so sánh số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp - Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta so sánh thế nào? 3. Củng cố : - Gọi 1 HS đọc các số từ 111 đến 200. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. - Viết bảng con từ 101 đến 110 - Làm bảng con. 110 > 109 102 = 102 108 > 101 - HS lấy đò dùng - HS nêu 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều HS đọc. - HS viết số 111 - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị - HS nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 - Đọc phân tích số: - HS thực hiện. - HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - 1 HS lên bảng điền - HS thực hành vẽ tia số ứng với tia số ý a - HS lên bảng điền - HS làm bài vào vở. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 - So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. Nhận xét sau tiết dạy : ............................................... Tiết : 4 Môn : Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Không đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị, trêu chọc người khuyết tật. II. Phương tiện dạy học: - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần phải làm gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét đánh giá cho điểm. 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. Hoạt động 1: Xử lý tình huống * Mục tiêu: Giúp HSbiết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống (bài tập 4 vở bài tập) - Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật * Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật * Cách tiến hành - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được - Gọi HS trình bày tư liệu - Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận - GV kết luận * Kết luận chung: GV kết luận chung toàn bài 3. Củng cố : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Dặn dò :- GV nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp - HS nhận xét - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được - HS trình bày tư liệu - HS thảo luận *Nhận xét sau tiết dạy: ................................................... Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2011 Tiết : 1 Môn: Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung mỗi đoạn của câu chuyện . - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 . - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ? - Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? - Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Bạn nào có cách tóm tắt khác ? - Nội dung của đoạn 3 là gì ? - Nội dung của đoạn cuối là gì ? - Nhận xét phần trả lời của học sinh . b. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn *Kể trong nhóm . - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý . *Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể . - Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng . - Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt . c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện . - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ Mỗi nhóm có 5 học sinh, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt . - Tổ chức các nhóm thi kể cả câu chuyện . - Nhận xét tuyên dương các nhóm kể tốt . 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học . 4. Dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 3 em lên bảng kể. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Một HS đọc yêu cầu của bài . * Đoạn 1: Chia đào * Quà của ông . * Chuyện của Xuân . * Xuân làm gì với quả đào ông cho ./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân ./ Người trồng vườn tương lai./ * Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ/ Sự ngây thơ của bé Vân ./ Chuyện của Vân . * Tấm lòng nhân hậu của Việt ./ Quả đào của Việt ở đâu ? / Vì sao Việt không ăn đào ? /Chuyện của việt ./ Việt đã làm gì với qủa đào ?/ - HS đọc thầm. - Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn. - Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn . - 8 học sinh tham gia kể chuyện . - Nhận xét - Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm . - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai (HS khá, giỏi). * Nhận xét sau tiết dạy: ...................................... Tiết : 2 Môn : Chính tả NHỮNG QUẢ ĐÀO (TC) I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: - Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Sắn, xà cừ, súng, xâu kim, kín kẽ, minh bạch, tính tình, Hà Nội , Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc, . - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn . - Người ông chia qùa gì cho các cháu? - Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ? - Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn . - Ngoài các chữ đầu c ... c lại tên bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV * Điền các số còn thiếu vào chỗ trống - HS lên bảng làm , mỗi học sinh làm 1 phần, dưới lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng làm bài , lần lượt trả lời về đặc điểm từng dãy số . - Cả lớp đọc. - Học sinh nêu. - 1 HS nêu. *Viết các số 875 , 1000 , 299 , 420 theo thứ tự từ bé đến lớn . - HS trả lời. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................ Tiết : 4 Môn : Mĩ thuật ........................................... Tiết : 5 Môn : Âm nhạc .............................................. Thứ sáu ngày 07 Tháng 04 năm 2011 Tiết : 1 Môn: Thể dục ....................................... Tiết : 2 Môn: Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) . - Nghe GV kể – trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2) II. Phương tiện dạy học: - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . - Bài tập 1 trên bảng lớp . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Goùi 2 caởp HS leõn baỷng ủoỏi thoaùi noựi lụứi chuực mửứng vaứ ủaựp laùi - Nhaọn xeựt ủaựnh giaự. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Nói lời đáp của em . *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 . - Yêu cầu học sinh đọc lại các tình huống được đưa ra trong bài . - Gọi học sinh nêu lại tình huống 1 - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em , bạn có thể nói như thế nào? - Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? - Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại t/huống này - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau , suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài . b. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và TLCH: *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài để học sinh nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần H: Vì sao cây biết ơn ông lão ? H: Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? H: Về sau cây hoa xin với Trời điều gì ? H: Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ? - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp trước lớp theo câu hỏi trên . - Gọi học sinh kể lại câu chuyện . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS ủaựp lụứi chia vui. - 2 HS nhắc lại tên bài. *Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau . - 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK. *Bạn tặng hoa , chúc mừng sinh nhật em . - 1 số học sinh trả lời . *Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ *Mình cảm ơn bạn nhiều. / Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá!, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ. - 2 học sinh đóng vai thể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . - Học sinh thảo luận cặp đội sau đó 1 số cặp lên thể hiện trước lớp . - 1 em đọc *Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . *Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão . *Nó xin đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão . *Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa . - Một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét . - Một học sinh kể lại toàn bài . * Nhận xét sau tiết dạy: ....................................... Tiết : 3 Môn : Toán MÉT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Làm được BT 1, 2, 4. II. Phương tiện dạy học: Thước mét, phấn màu. III. Các hạot động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học . 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m ) - Đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m” và viết “ m” lên bảng bảng . - Yêu cầu học sinh dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên và trả lời dài mấy dm? - Giới thiệu : 1m bằng 10 dm và viết lên bảng : 1m = 10 dm . - Yêu cầu học sinh quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăngtimét? - Nêu : 1mét dài bằng 100 xăngtimét và viết lên bảng : 1m = 100cm . b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành . *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 1m = cm và hỏi : Điền số vào chỗ trống ? Vì sao ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . *Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Chữa bài, cho điểm học sinh . *Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn điền được đúng , các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần . - Hãy đọc phần a . - Yêu cầu học sinh hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m , 10 cm , sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ? - Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . Bút chì dài 19 cm , Cây cau cao 6m . Chú tư cao 165 cm . - Nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Củng cố: - Tổ chức cho học sinh sử dụng thước m để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa sổ lớp học . 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa mét và đềximét, xăngtimét . - HS chửừa baứi taõùp soỏ 3 - 1 học sinh kể - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và nghe, ghi nhớ . - Một số HS đo độ dài và trả lời . *Dài 10 dm. - Nghe và ghi nhớ. * Bằng 100 cm . - Học sinh đọc : 1 mét bằng 100 xăngtimét. *Điền số thích hợp vào chỗ trống *Điền số 100, Vì 1m bằng 100cm - Tự làm bài và sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 học sinh đọc . - Trả lời câu hỏi . - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. *Điền cm hoặc m vào chỗ trống . - Nghe và ghi nhớ . *Cột cờ trong sân trường cao: 10 . - Một số học sinh trả lời . *Cột cờ cao khoảng 10 m . *Điền m. - Làm bài sau đó 1học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - HS thực hành đo. * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết: 4 Môn: TN-XH MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh, SGK. Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước - Giấy khổ to, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS kể các loài vật sống trên cạn - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Kể tên con vật sống dưới nước. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu thi đua viết tên các con vật sống dưới nước. - Nhận xét – đánh giá. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên con vật và nói về lợi ích của chúng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Các con vật ở hình 60 sống ở đâu? - Các con vật ở hình 61 sống ở đâu? - Cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn loài vật sống ở nước? - Các con vật dưới nước có ích lợi gì? - Có nhiều con gây nguy hiểm cho con người đó là con gì? - Con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Hoạt động 3: Triển lãm tranh. - Yêu cầu trưng bày tranh theo nhóm + Loài vật sống nước ngọt. + Loài vật sống nước mặn. + Loài vật nửa trên cạn nửa dưới nước. - Nhận xét đánh giá. Hoạt động 4: Đố vui. - Nêu yêu cầu: Chia lớp 2 nhóm. + N1: Đố: đỏ như mắt cá gì? + N2: To như mồm cá gì? - Nhóm nào nêu nhanh trả lời đúng thì thắng. 3. Củng cố : - Nêu tên một số con vật sống dưới nước? - Nhận xét nhắc nhở chung 4. Dặn dò. - Yêu cầu học sinh về sưu tầm tranh ảnh cây cối và các con vật. - Động vật hoang dã. - Vật nuôi. - Lợi ích của chúng. - Cách bảo vệ. - Thực hiện. - Nhận xét bổ xung. - Nêu các loài sống nước ngọt, nước nặm. - Thảo luận cặp đôi. - Hỏi nối tiếp nhau. - Kể thêm các con vật sống dưới nước. - Ao, hồ, sông , suối (nước ngọt) - biển nước nặm. - Không đánh bắt bừa bãi làm ô nhiễm nguån níc. - Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc cứu người. - Bạch tuộc, cá mập sứa, cá sấu, rắn - Cá sấu, rắn, ếch. - Thực hiện. - Trình bày lên bảng, giới thiệu tên các loài vật và nêu lợi ích của chúng. - HS thực hiện N2: Cá trành. N1: Cá ngạo. * Nhận xét sau tiết dạy: ....................................... Tiết: 5 SINH HOẠT TẬP THỂ - Yêu cầu: - Thực hiện tốt tiết sinh hoạt tập thể trong phòng. - Đánh giá, nhận xét các mặt trong tuần và phổ biến công tác đến. - Giáo dục HS tính tự quản, tự giác tốt. II- Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Thực hiện tốt tiết sinh hoạt lớp: 1- Đánh giá của công tác tuần qua: a) Ưu:- 80% HS nắm được chương trình dự bị đội viên (theo kiểm tra cua từng nhóm) - Vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực tốt. - Thực hiện tương đối tốt nội dung thi đua - Bước đầu đã có nhiều HS tích cực tham gia trò chơi dân gian ở trường và ở nhà b) Khuyết:- 20% HS chưa nắm chắc chương trình dự bị đội viên. - Một vài HS chưa tự giác học tập ở nhà. 2- Phổ biến công tác đến: - Tiếp tục tham gia góp truyện cho thư viện - Các tổ tiến hành kiểm tra vắt CTRL đội viên - Tiếp tục thực hiện tốt 5 nề nếp trực ban. - Tham gia kể chuyện về Bác Hồ kính yêu - Ôn chủ điểm, chủ đề, hát múa, trò chơi - Tham gia tốt phong trào hát múa sân trương - Thực hiện tốt vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực 3- Sinh hoạt vui chơi: 4- Nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt. * HS thực hiện trình tự tiết sinh hoạt. ( như các tiết trước) - HS lắng nghe- bổ sung - HS lắng nghe và thực hiện - HS tham gia kể chuyện, hát múa. - HS lắng nghe DUYỆT CỦA BGH .............................. ............................................ .......................................................... .................................................................... .................................................................................... ................................................................................................... ..............................................................................................................
Tài liệu đính kèm: