3. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài
*Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banĩ của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Nêu các từ cần luyện đọc
- Nêu các từ khó hiểu
- Luyện đọc câu
- Chú ý các câu sau:
Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
+ Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
+ Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn
- GV nhận xét, hướng dẫn
Tuần : 3 Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 1: ÂM NHẠC .......................... TIẾT : 2 – 3 TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn định :- cho học sinh hát 2. Bài cũ : Làm việc thật là vui. -Các vật và con vật sung quanh ta là những việc gì? -Bé làm những việc gì ? 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan GV đọc mẫu toàn bài *Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banĩ của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích, luyện tập Nêu các từ cần luyện đọc Nêu các từ khó hiểu Luyện đọc câu Chú ý các câu sau: Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. + Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. + Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. Luyện đọc đoạn: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn - GV nhận xét, hướng dẫn Tiết 2 v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? -Cha Nai Nhỏ nói gì? -HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? GV nêu câu hỏi HS thảo luận Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. GV nêu thêm: Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện Phương pháp: Thực hành Giọng điệu: Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Củng cố – Dặn dò : Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Kể chuyện - Hát - HS đọc bài - HS nêu - Hoạt động lớp -à ĐDDH: Tranh - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc từng câu đến hết bài - HS đọc - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai ...... ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo ...sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào ..........cứu Dê non - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu - HS nghe thầy đọc mẫu - HS phân công đọc - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” * Nhận xét sau tiết dạy : .................................. Tiết 4 .TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết số cĩ hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ khơng nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài tốn bằng một phép tính đã học.- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học : GV: Đề bài HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn định : -Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết kiểm tra - GV chép đề lên bảng Bài 1: Viết các số: Từ 50 đến 60 Từ 88 đến 95 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số liền trước của 81 là: b) Số liền sau của 99 là: Bài 3: Tính: 35 84 21 77 4 +23 - 52 +60 - 37 +33 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau A B Số đoạn thẳng AB = cm hoặc = dm 4. Củng cố – Dặn dò : GV chấm - nhận xét Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10 - Hát - HS làm bài a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm) b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm) - Bài 2 (1 điểm) - 80 (0,5 điểm) - 100 (0,5 điểm) - Bài 3 (2,5 điểm) - 58, 32, 81, 40, 37 - Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) - Bài 4 (2,5 điểm) - Lời giải đúng (1 điểm) - Phép tính (1 điểm) - Đáp số (0,5 điểm) - Bài 5 (1 điểm) - Viết đúng mỗi số (0,5 điểm) (Hướng dẫn đánh giá) * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................... Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010 Tiết1:KỂ CHUYỆN BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về ban (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn định : -Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Phần thưởng 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi ý Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Quan sát tranh, nhắc lại lời kể của nhân vật Phương pháp: Trực quan Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nêu yêu cầu đề bài GV treo tranh Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ. Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ. Nêu yêu cầu bài. Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu: Thực hành kể chuyện Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp Cho HS đọc bài 3, nêu cầu bài GV cho HS xung phong kể GV giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật. v Hoạt động 3: Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai. Mục tiêu: Kể chuyện phân vai Phương pháp: Thực hành 4. Củng cố – Dặn dò : Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? Tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Bài tập đọc - Hát à ĐDDH: tranh - HS nêu - HS quan sát - HS kể - HS nêu - Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo - Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo à ĐDDH: tranh - HS đọc - HS kể lại toàn bộ câu chuyện à ĐDDH: vật dụng hoá trang. - HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm - Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người” * Nhận xét sau tiết dạy : TIẾT 2 : MỸ THUẬT Tiết 3: TẬP VIẾT B – Bạn bè sum họp I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng :Bạn ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ), Bạn bè sum họp (3 lần ) II. Đồ dùng dạy học : GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OÅn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: A, Ă,  Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ăn GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ B Chữ B cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an HS viết bảng con * Viết: B ạn - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò:) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. à ĐDDH: Chữ mẫu: B - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu - HS đọc câu - B, b, h: 2,5 li - p: 2 li - s: 1,25 li - a, n, e, u, m, o, : 1 li - Dấu chấm (.) dưới a và o - Dấu huyền (\) trên e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở * Nhận xét sau tiết dạy : .................................................. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: -Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài bạn của Nai Nhỏ. -Làm đúng các BT2, BT(3) II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : -Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Làm việc thật là vui 3 HS viết trên bảng lớp: 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK) GV đọc bài trên bảng - Hướng dẫn nắm nội dung bài: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với b ... bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng. II/-Đồ dùng dạy học : -Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương khổ A4 và mẫu gấp tên lửa của bài 1. -Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. -Giấy thủ công ( hoặc giấy màu) và giấy nháp tương đương khổ A4, bút màu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1OÅn định :Cho học sinh hát. 2.Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng quan sát cho HS về hình dáng, các phần của máy bay phản lực. -GV cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1; từ đó rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hình dáng của máy bay phản lực và tên lửa. -Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi , thân, cánh máy bay phản lực. -Gấp giống như gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa . Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được H.2.. -Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được hình 3. -Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được hình 5. -Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6. Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng -Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như ( H.7). -Cầm vào nếp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa ( H.8). GV gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực GV nhận xét và kết luận. . GV cho HS tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. IV/-NHẬN XÉT- DẶN Dồ -GV nhận xét kết qủa học tập và tinh thần, thái độ của HS trong giờ học. -GV dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, gấy nháp, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài “ Gấp máy bay đuôi rời”. -Hát -quan sát và nhận xét. -Chú ý theo dõi. * Nhận xét sau tiết dạy : Tiết 4: TOÁN 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10). Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ, bảng cài HS: SGK + bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.OÅn định :Cho học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ : 26 + 4, 36 + 24 HS sửa bài 1 + + + + 35 42 25 64 21 +5 8 35 16 29 40 50 60 80 50 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 GVnêu bài toán: GV hướng dẫn để rút ra phép tính - Chục đvị 9 5 fd1 4 GV dẫn ra phép tính 9 + 5 = 14 (viết dấu cộng vào bảng) GV yêu cầu HS đặt tính dọc + 9 9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 5 Viết 1 vào cột chục 14 Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số. Sử dụng bảng cài v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính GV quan sát, hướng dẫn Bài 3: Tính nhẩm Nêu yêu cầu bài Viết ngay kết quả Thầy quan sát, hướng dẫn Bài 4: Để tìm số cây có tất cả ta làm sao? 4. Củng cố – Dặn dò : HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số Quan sát và ghi Đ hoặc S nếu sai sửa lại cho đúng + + + + + 9 8 7 4 9 3 9 9 9 5 12 17 16 13 14 - Hát à ĐDDH: Bảng cài, que tính - HS thao tác trên vật thật - Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính - HS đặt tính + 9 5 - Thảo luận nhóm - 9 + 1 = 10 - 9 + 2 = 11 - 9 + 3 = 12 . . . - 9 + 9 = 18 - HS học thuộc các công thức trên + + + - HS làm bảng con 9 9 9 2 8 6 11 17 15 - HS đọc đề - làm tính cộng - HS làm bài sửa bài Thứ sáu ngày 03 háng 09 năm 2010 Tiết 1 : THỂ DỤC ................................. TIẾT : 2 Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BầI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH Mục tiêu Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh , kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn BT1 . Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện kiến và chim Gáy (BT 2),Lập được danh sách từ 3 đến 5 em theo mẫu. ( BT 3) II. Đồ dùng dạy học : GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OÅn định : -Cho học sinh hát. 2.Kiểm tra bài cũ :Tự thuật Xem phần tự thuật của HS Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu GV cho HS xếp lại thứ tự tranh GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. GV kiểm tra kết quả v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách Bài 3: Nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 4. Củng cố – Dặn dò : Nêu lại những nội dung đã luyện tập - Hát 2 HS đọc à ĐDDH: Tranh - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài à ĐDDH: Bảng phụ - Lập danh sách HS - HS làm bài * Nhận xét sau tiết dạy : Tiết 3: TOÁN 29 + 5 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5 . -Biết số hạng tổng. -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : GV: 2 bó que tính và 14 que rời HS: Bảng cài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OÅn định : -Cho học sinh hát . 2. Kiểm tra bài cũ : 9 cộng với 1 số. HS sửa bài + + + + + 9 9 9 9 9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số 3. Bài mới : Giới thiệu: Học phép cộng 29 + 5 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Nêu bài toán + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ ) Bài 1: Tính Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng Nêu đề bài Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình Củng cố – Dặn dò : GV cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. GV nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25 Hát Hoạt động cả lớp. - HS quan sát và thao tác theo thầy - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 9 5 2 63 15 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tiùnh + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................ TỰ NHIÊN Xấ HỘI Tiết 4: HỆ CƠ I. Mục tiêu: -Nêu được tên và chỉ được vị trí ác vùng cơ chính : Cơ đầu cơ ngực, cơ lưng cơ bụng , cơ tay , cơ chân. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn định : -Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Bộ xương Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? Nhận xét Bài mới Hệ cơ Giới thiệu: Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định. v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa mô hình hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được. Phương pháp: Thực hành Bước 1: Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: Nhóm GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. GV bổ sung. Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : - Hát - Xương sống, xương sườn . . . - Aên đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét - Nhắc lại. - HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ. - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất * Nhận xét sau tiết dạy : ................................ ..................................... ................................................... ................................................................. .............................................................................. ........................................................................................ .................................................................................................... ..................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: