Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài .

b. Các hoạt động:

 Hoạt động 1: Luyện đọc.

Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.

- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.

-Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:

- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.

- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

- Đoạn 3: Còn lại.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).

- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?

- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.

- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

 

doc 23 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 61 : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
-Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
-Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
-1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
-Rải truyền đơn.
Cả lớp đọc thầm lại.
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
-Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
-Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
*************************************************
Toán
Tiết 151 : PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
-Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
® Ghi tựa.
b. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Bài tập 1.
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào vở
 Hoạt động 2 : Bài tập 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Hoạt động 3: Bài tập 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
-Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
-Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người)
Dân số ở thành thị năm 2000
 77515000 – 62012000 = 15503000 (người)
 Đáp số: 15503000 người
**********************************************
Đạo đức
Tiết 31 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. 
HS: SGK Đạo đức 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. 
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như:
Mỏ than Quảng Ninh.
Dầu khí Vũng Tàu.
Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm
Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập
Nhận xét tiết học. 
Hát .
1 học sinh nêu ghi nhớ.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
-Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
********************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả(Nghe-viết):
Tiết 31 : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn
a)Giải thưởng trong các kì thi văn hóa,văn nghệ,thể thao
b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng
c)Danh hiệu dành cho cầu thủ,thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm
- Giải nhất
-Danh hiệu cao quý nhất
-Cầu thủ,thủ môn xuất sắc nhất
-Giải nhì
-Giải ba
-Danh hiệu cao quý
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổ định.
2.Kiểm tra bài cũ
Hs viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng.
3.Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
Đoạn văn cho em biết điều gì?
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào vở nháp
Hoạt động 3:Viết chính tả .
+ GV đọc cho hs viết vào vở.
d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT chính tả.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT.
H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào .bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
 . Giải nhì: Huy chương bạc
 . Giải ba: Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân
 . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng
 . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kĩ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài
+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng
4.Củng cố-Dặn dò.
+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương.
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+Chú ý lắng nghe
+1 hs trả lời
+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
+2 hs tiếp nối nhau đọc
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền...
+Hs viết vào vở
+Hs dùng viết chì soát lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu: 
+Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng
-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào vở
-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm vào vở)
-Hs nêu ý kiến
**************************************************
Toán
Tiết 152 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài . 
	Luyện tập.
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Bài tập 1.
Giáo viên yêu cầu .
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
 Hoạt động 2:Bài  ... inh giải vào vở.
1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6	C. 1,006
B. 1,06	D. 16
2) : có kết quả là:
A. 	C. 
B. 	D. 
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6	C. 120
B. 24	D. 240
	4. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 75.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
	1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông.
	22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
Độ dài quãng sông AB:
	20,4 ´ 1,5 = 30,6 (km)
	Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở + sửa bài.
	Giải: 1 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi.
´ 1,5 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi.
 – 135 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
Học sinh nêu.
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
 A
 C
 B
************************************************
Tập làm văn
Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
+ HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra . 3.Bài mới.
-Gv nhận xét,sửa chữa cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
b.Các hoạt động
	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
Cô Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bị, lá Quốc kỳ bay trên cột cờ ,những bồn hoa dưới chân cột
Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống.
c) Kết bài:
Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những năm đầu đi học của em.
	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Phương pháp: Thuyết trình.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
 Hát 
1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
*****************************************************
Lịch sử 
Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể nêu được.
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2. Giới thiệu bài.
3. Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1975.
HĐ3: Thi kể chuyện lịch sử.
4. Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt kín các nội dung.
* Lưu ý: Trong bài 11, HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945.
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó HDHS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng thống kê.
VD: Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn.
-GV theo dõi và làm trọng tài cho HS cần thiết.
-GV tổ chức cho Hs chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta năm 1945 đến nay.
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này.
-GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên.
-Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay.
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài trong SGK.
KL: Lịch sử VN từ năm 1858 là lịch sử chống Pháp.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước.
-HS cả lớp làm việc dưới điều khiển của bạn lớp trưởng hoặc HS giỏi.
+HS điều khiên nêu câu hỏi.
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+HS điều khiển kết luận đúng/ sai.
+HS nhờ GV làm trọng tài khi không giải quyết được vấn đề.
-HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống nhất các sự kiện.
1. Ngày 19-8-1945, cách mạng tháng tám thành công.
2 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà.
.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử.
+Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân HN năm 1946; chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947.
-HS xung phong lên kể trước lớp sau đó HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
***********************************************
Địa lý
Tiết 31 : ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
- Qủa địa cầu.
- Phiếu học tập của HS.
- Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
1. Giới thiệu bài mới.
a. Ôn tập 
b. Củng cố dặn dò 
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh đúng là đội chiến thắng.
-Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
-Nhận xét, kết quả trình bày của HS.
-GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài 2 sau đó.
+Nhóm 1+2 hoàn thành bảng thống kê a.
+Nhóm 3+4 hoàn thành bảng thống kê b.
+Nhóm 5+6 hoàn thảnh bảng thống b phần các châu lục còn lại.
-GV giúp đỡ Hs làm bài.
-GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp mỗi HS nêu 1 vế châu lục hoặc 1 đại dương.
-HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét ý kiến.
********************************************************************
Thứ bảy ngày 17 tháng 4 năm 2010I
Khoa học
Tiết 62 : MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
® Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . Môi trường.
b.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK.
-Môi trường là gì?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.
Thế nào là môi trường?
Kể các loại môi trường?
Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Đại diện nhóm trính bày.
-Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
**********************************************************
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_31_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc