Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.

 - Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

 - Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Đồ dùng:

 Bảng phụ chép đoạn 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc thuộc bài Ê- mi-li, con

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 120 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.
	- Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
	- Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng:
	Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc thuộc bài Ê- mi-li, con 
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên theo dõi sửa lỗi sai và giải nghĩa từ.
- Giáo viên giải thích chế độ A- pác- thai.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Dưới chế độ A- pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
? Người dan Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- phác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ.
? Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
? Nội dung bài.
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- Vì họ không thể chấp nhận được 1 chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo.
- Vì đây là 1 chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất cần phải xoá bỏ.
- Không thể có màu da cao quí và màu da thấp hèn.
- Ông Men- xơn Man- đê- la là luật sư. Ông đã cùng người dân Nam Phi chống lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị cầm tù 27 năm. Ông là tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu nội dung. 
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét. 
	5. Dặn dò: Học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng.
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
Bài tập 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
Bài tập 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận cặp. >, <, =
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài tập 4: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
8m2 27dm2 = 28m2 + dm2 = 28dm2.
16m2 9dm2 = 16m2 + dm2 = 16dm2
26dm2 = m2
- Học sinh làm- trình bày.
 3cm25mm2 =  mm2
 Đáp án B là đúng: 305.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
2dm2 7cm2 = 207cm2
207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
 289mm2
3m2 48dm2 < 4m2
348dm2 400dm2
61km2 > 610hm2
6100hm2
- Học sinh làm, chữa bảng.
 Diện tích một viên gạch.
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
 Đổi 240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Bài tập 1/b trang 28.
Lịch sử
Bài 6: quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu: - Học sinh biết.
	- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
	- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
	- Học sinh kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng: 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu bài học bài Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
a) Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
? Nêu 1 số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
b) Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
? Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
c) ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
? Anh lường trước những khó khăn mà khi ở nước ngoài?
? Anh làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
? Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào ngày nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung.
Đọc bài học: sgk trang 15.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
-  để tìm con đường cứu nước cho phù hợp.
- ở nước ngoài một mình à rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền.
- Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc.
- Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Học sinh quan sát và xác định.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Học bài.
Kĩ thuật
đính khuy bấm (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách đính khuy bấm.
	- Đính được khuy bấm đúng quy trình đúng kĩ thuật.
	- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
	- Mẫu đính khuy bấm.
	- Bộ khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng.
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
a) Thực hành:
? Nêu quy trình thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, hệ thống lại.
- Giáo viên giao việc cho học sinh thực hành.
? Đính 2 khuy bấm, hoàn thành đúng thời gian.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
b) Trưng bày- đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên tổ choc cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên quan sát nhận xét, đánh giá, biểu dương.
? Học sinh cất đồ dùng.
- Học sinh nối tiếp nêu quy trình đính khuy bấm.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nhắc lại yêu cầu thực hành.
- Học sinh thực hành.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn, giữ gìn đồ dùng khi thực hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm đánh giá sản phẩm theo tiêu chí:
+ Đính được hai mặt của khuy bấm đúng các điểm vạch dấu.
+ Đường khâu khuy chắc chắn.
- Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình của bạn.
- Học sinh chọn người có sản phẩm đẹp.
- Kiểm tra đồ dùng cất vào hộp đồ dùng.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	- Tập làm lại.
	- Chuẩn bị cho tiết 3.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
	- Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
	- Vở bài tập Tiếng việt + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của 1 số học sinh đã viết lại đoạn văn tả 
	cảnh ở nhà.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra, hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
1. Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
2. Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2:
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
- Đơn viết có đúng thể thức không?
- Trình bày có sáng không?
- Lý do, nguyện vọng viết có rõ không?
- Giáo viên chấm điểm 1 số đơn.
- Giáo viên nêu ví dụ về mẫu đơn.
- Học sinh đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”.
1. Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú,  là nạn nhân của chất độc màu da cam.
2. Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam. Sáng tác truyện thơ, bài hát, tranh, ảnh thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
héc ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích (héc ta); quan hệ giữa héc ta và mét vuông ...
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu + ghi bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: Thông thường khi diện tích 1 thửa ruộng, 1 khu rừng,  người ta dùng đơn vị héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: “1 héc-ta bằng 1 héc-tê-mét vuông”.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nhằm rèn cho học sinh cách đổi đơn vị đo.
a) Đổi từ đơn vị lớn thành đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé thành đơn vị lớn.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai.
Bài 4: 
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
1 ha = 10000 m2
1 ha = 1 hm2
- Học sinh tự làm vào vở.
a) 4ha = 40000m2 1km2 = 100ha.
20ha = 200000m2 15km2 = 1500ha.
ha = 500m2 km2 = 10ha.
ha = 100m2 km2 = 75ha.
b) 60000m2= 6ha 1800ha = 18km2 800000m2 = 80ha
27000ha = 270000hm2.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh tự giải.
22.200ha = 222km2 
a) 85km2 < 850ha. S
b) 51ha > 60.000m2 Đ
c) 4dm2 7cm2 = 4dm2 S
- Học sinh đọc đề bài toán.
Giải
 Toà nhà chính có diện tích là:
 Đổi 12ha = 120.000m2
120.000 : 40 = 3000 (m2)
 Đáp số: 3000 m2
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
	- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
	- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
	- Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm 1 số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
	- Hình trang 24, 25 (sgk).
III. Các h ... 
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở 10 em.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
11,94 
19,26
8,62
b + a
11,94
19,26
8,62
 - Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi: 
a + b = b + a.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) b) 
Trả lời: 3,8 + 9,46 = 13,26
Trả lời: 24,97 + 45,08 = 70,05
- Đọc yêu cầu bài.
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m.
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Tổng số vải bán được trong 2 tuần là: 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Trunh bình mỗi ngày bán được.
840 : 7 x 2 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m.
	4. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét bài sau. 
Chính tả
ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Nghe- viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu ghi tên từng bài học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp)
3. Nghe- viết chính tả:
- Nêu đoạn văn phải viết.
- Hiểu nghĩa các từ:
? Nội dung đoạn văn?
- Tập viết các từ dễ sai tên riêng.
- Giáo viên đọc chậm.
- Học sinh đọc.
+ Cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước.
- Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông.
+ Học sinh chép bài, soát lỗi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại.
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
	- Xác định đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
	- Viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, viêm gan A; nhiệm HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị:
	Giấy khổ to và bút dạ dùng các nhóm.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp: 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.	- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm cá nhân.	Câu 1:
- Gọi 1 số học sinh lên chữa.
- Giáo viên kết luận.
	 Câu 2- d.	Câu 3- c.
2.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
N1: + Tránh không để muỗi đốt.
 + Phun thuốc diệt muỗi.
 + Tránh không cho muỗi đẻ trứng 
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Trò chơi: “ai chạy nhanh theo số”
I. Mục tiêu: Giúp học hinh.
	- Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi.
	- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình các bài thể dục phát triển chung.
II. Chuẩn bị: 
- Sân bãi.
- Chuẩn bị còi.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài.
- Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu mục tiêu giờ học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
- 2 học sinh tập 2 động tác trong bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 
2.1. Ôn động tác thể dục đã học:
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.2. Chơi trơi chơi:
- Giới thiếu cách, chia đội chơi.
Vươn thở, tay, chân 
- Ôn dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Ôn theo tổ.
- Thi trình diễn giữa các tổ. 
“Chạy nhanh theo số”
- Học sinh thử chơi 1 đến 2 lần.
- Chính thức chơi.
	3. Phần kết thúc: 
- Thả lỏng:
- Nhận xét giờ.
- Dặn ôn các động tác đã học.
hít sâu, xoay các khớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Đạo đức
Tình bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
	- Trẻ em có quyền được từ do kết giao bạn bè.
	- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Tài liệu, phương tiện: 
	Đồ dùng hoá trang đóng vai “Đôi bạn”
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ sgk.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Đóng vai
Bài 1: Hoạt động nhóm.
- Lớp thảo luận g lên đóng vai.
+ Giáo viên kếy luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điểu sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ.
	 	- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
	- Học sinh trình bày trước lớp.
+ Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
* Hoạt động 3: HS kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tự ngữ về chủ đề tình bạn
Bài 3: (sgk)	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
	- Học sinh đọc, 
- Giáo viên giới thiệu 1 số câu chuyện, bài hát  về chủ đề tình bạn?
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.	
Tập làm văn
ôn tập giữa học kỳ i
I. Mục đích yêu cầu:
	- Ôn tập, củng cố các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên, nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng làm một bài văn miêu tả hay.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài miểu tả đã học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Kể tên những bài văn miêu tả đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 9?
g Giáo viên ghi tên 4 bài.
Giáo viên hướng dẫn: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại những chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích tại sao mình thích?
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
- Học sinh trả lời.
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Một chuyên gia máy xúc.
3. Kì diệu rừng xanh.
4. Đất cà mau.
- Học sinh nối tiếp nhau lên nói chi tiết mình thích trong bài và giải thích lí do.
+ Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm một bài vă miêu tả cảnh đẹp mà em thích nhất (ngôi trường, ngôi nhà, cánh đồng )
Toán
Tổng nhiểu số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
	- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuậ tiện nhất.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh tự tính tổng nhiều số thập phân.
Ví dụ: (sgk)
Tóm tắt: Thùng 1: 27,5 lít.
 Thùng 2: 36,75 lít
 Thùng 3: 14,5 lít
- Giáo viên ghi phép tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm:
+ Đặt tính (các chữ số cùng 1 hàng thẳng nhau)
+ Tính (phải sang trái)
g Tương tự như tính tổng hai phân số.
Bài toán: (sgk)
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc đọc ví dụ trả lời.
	c) Thực hành.
Bài 1: 	- Học sinh lên bảng.
- Nêu lại cách làm?
Bài 2: 	- Học sinh làm.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
2,5
1,34
6,8
0,52
1,2
4
10,5
16,36
10,5
16,36
Giáo viên viết: (a + b) + c = a + (b + c) là tính chất kết hợp phép cộng.
	 - Vài học sinh đọc.
Bài 3: - Bài đã sử dụng tính chất nào của phép cộng?
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
 = 12, 7 + 1,3 + 5,89
 = 14,0 + 5,89
 = 19,89
Sử dụng tính chất giao hoán.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9
= 19
- Học sinh đọc yêu cầu bài g tự làm.
b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 = 38,6 + (2,90 + 7,91)
 = 38,6 + 10,00
 = 48,6
Sử dụng tính chất kết hợp.
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10,00 + 1,00
= 11.
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.
Kể chuyện
ôn tập giữa học kỳ i
I. Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống hoá câu chuyện theo từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.
- Rèn kĩ năng kể chuyện hay, hấp dẫn kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách Tiếng việt lớp 5.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh ôn tập.
- Kể tên các câu chuyện của từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5? ý nghĩa truyện?
- Học sinh trả lời.
Chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em.
+ Truyện Lý Tự trọng.
+ Truyện đã nghe, đã đọc.
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
+ Truyện: TIếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
+ Truyện: đã nghe, đã đọc.
+ Truyện: đã chứng kiến hoặc tham gia.
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên.
+ Truyện: Cây cỏ nước Nam.
+ Truyện: đã nghe, đã đọc.
+ Truyện: Chứng kiến hoặc tham gia.
- Học sinh lập bảng theo nhóm g trình bày.
Chủ điểm
Tên bài
ý nghĩa truyện
..
	 + Mỗi nhóm cử đại diện kể câu chuyện theo 
	 chủ điểm nhóm mình.
	 + Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
Sinh hoạt
An toàn giao thông
Con đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn.
	- Có ý thức thực hiện những quy định của luật an toàn giao thông: Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
	- Bộ tranh, ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn.
	- Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới. 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường.
- Em đến trường bằng phương tiện gì? 	- Học sinh trả lời.
Hãy kể con đường mà em đi qua?
- Giáo viên gợi ý: 	+ Đường có mấy chỗ giao nhau.
	+ Trên đường có nhiều loại xe không? 
+ Kết luận: Trên đường đi học, chúng ta phải qua những đoạn đường khác nhau, em cần xác định những con đường hoặc những vị trí không an toàn để tránh và lựa chọn con đường an toàn để đi dù phải đi xa hơn.
* Hoạt động 2: Xác định con đường an toàn đi đến trường.
	- Học sinh thảo luận nhóm.
* Hoạt động 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông.
- Giáo viên phát phiếu theo nhóm.
+ Nội dung phiếu: ghi tình huống nguy hiểm có thể gây tai nạn giao thông.
- Học sinh làm theo nhóm g trình bày.
+ Mức độ nguy hiểm.
+ Cách giải quyết.
+ Có thể phòng tránh như thế nào?
+ Kết luận (ghi nhớ): Chúng ta không những chỉ thực hiện đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn cho bản thân, chúng ta còn phải góp phần làm cho mọi người có hiểu biết và có ý thức thực hiện luật đường bộ, phòng tránh tai nạn giao thông.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà xây dựng phương án con đường an toàn từ nhà đến trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_6_den_tuan_10.doc