Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức)

: TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài văn : Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

2. Kĩ năng:

-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng

3. Thái độ:

-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

 

doc 23 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :8 	 Thứ hai , ngày 11 tháng 10 năm 2010
 Tiết 15 : TẬP ĐỌC 	
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài văn : Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
2. Kĩ năng: 	
-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 
3. Thái độ: 	
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc 
SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ:
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần kiểm tra bài cũ, thầy thấy các bạn về nhà có học bài và
- 3 học sinh lên : Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ. 
3. Giới thiệu bài mới: Kì diệu rừng xanh
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa một số từ khó . 
- Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. 
- 1 học sinh đọc toàn bài
Đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động 
- Học sinh nêu các từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3đoạn , học sinh khác đọc nối tiếp .
- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. Thầy mời bạn...
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- Học sinh nêu các từ khó khác.
Kết luận : Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Mục tiêu : Hiểu nội dung và ý nghĩa bài văn , ý của từng đoạn .
- Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm 4 
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình 
+ Thầy mời các bạn có cùng một số trở về vị trí nhóm của mình
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký.
+ Tổ chức cho các em sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ;6 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận của nhóm mình trong thời gian 5 phút.
- Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ,đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
Ÿ Nhóm 1: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?- Nêu ý đoạn 1? 
Ÿ Nhóm 2: Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? Nêu ý đoạn 2
Ÿ Nhóm 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?- Nêu ý đoạn 3 
Ÿ Nhóm 4: Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? Nêu nội dung chính của bài? 
- Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” 
- Học sinh quan sát tranh
Kết luận : Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
* Hoạt động 3 : L. đọc diễn cảm 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Học sinh đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. 
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. Thầy mời...
- 1 học sinh đọc lại
ŸKết luận : Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Trước cổng trời “ 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 37 : TOÁN 	 
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
 3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
- Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
Vở nháp, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. 
- Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? 
- 2 học sinh 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hoạt động cá nhân
Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân .
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? 
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
- Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm? ; 7,9m ra cm? 
- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? 
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Ÿ Giáo viên chốt ý: 
8,1m = 81 dm 
- Giáo viên ghi bảng 
7,9m = 79 dm 
Vì 81 dm > 79 dm 
Nên 8,1m > 7,9m 
Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? 
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? 
- Học sinh tự nêu ý kiến 
- Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân. 
- Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. 
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay.
Kết luận : Giáo viên chốt lại 
- Có em nêu 2 số thập phân trên số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. 
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. 
- Hoạt động nhóm đôi 
Mục tiêu : Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau .
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. 
- Học sinh thảo luận 
- Học sinh trình bày ý kiến 
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 
1/ Viết 35,7m = 35m và m
 35,698m = 35m và m 
Ta có: 
m = 7dm = 700mm 
m = 698mm 
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân.
m với m rồi kết luận. 
- Vì 700mm > 698mm 
 nên m > m 
Kết luận: 35,7m > 35,698m 
Ÿ Kế luận :Giáo viên chốt: 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). 
Ÿ Bài 1: Học sinh làm vở 
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh sửa miệng 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh nhận xét. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 2: Học sinh làm vở 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. 
- Giáo viên xem bài làm của học sinh. 
- Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. 
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp 
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn) 
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn đến bé. 
- Học sinh dán bảng lớp 
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
- Kết luận : Giáo viên tổ chức sửa và chấm điểm 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân 
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, 
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà học bài + làm bài tập 
- Chuẩn bị: “Luyện tập “
- Nhận xét tiết học 
Tiết 8 : LỊCH SỬ 	 
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
Học sinh biết:
- Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. 
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An ;
-Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh . Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp , chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình , phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ An .
-Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :
+ Trong những năm 1930 – 1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ , xây dựng cuộc sống mới .
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia chia cho nông dân ;các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ .
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ ... mối quan hệ với nhau. 
Þ Ghi bảng 
* Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. 
- Hoạt động nhóm cặp 
Mục tiêu : Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT 2) 
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c 
- Quan sát, đọc 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. 
- Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). 
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. 
- Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. 
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên
c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng đời nhà Đường có câu rằng:
- Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. 
- Lớp theo dõi, nhận xét
 “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân, nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. 
* Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ 
- Hoạt động cá nhân 
Mục tiêu : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT 3)
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. 
Kết luận : Giáo viên chốt lại , chấm điểm 
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. 
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động lớp, nhóm 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. 
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? 
- TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn 
- TNN: nghĩa có sự liên hệ 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ năm , ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tiết 15 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài 
- Dựa vào dàn ý (Thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đại phương 
2. Kĩ năng: 	
-Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. 
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. 
Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. 
- Hoạt động lớp 
Mục tiêu : Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài ;Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh. 
- Giáo viên gợi ý 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
+ Dàn ý gồm mấy phần?
- 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần.
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài. 
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh. 
Ÿ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? 
Ÿ Thân bài: 
a/ Miêu tả bao quát: 
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn -
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. 
bát ngát - đồng quê Việt Nam. 
b/ Tả chi tiết: 
- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao 
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ 
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... 
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. 
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người. 
Ÿ Kết luận: 
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. 
- Trình bày kết quả 
Ÿ Kết luận : Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : Biết chuyển một phần trong dàn ý (Thân bài ) đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh). 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên nhắc: 
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. 
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. 
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. 
- Học sinh viết đoạn văn 
- Một vài học sinh đọc đoạn văn 
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
- Lớp nhận xét 
 Ÿ Kết luận : Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. 
Ÿ Giáo viên đánh giá
- Lớp nhận xét, phân tích 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ sáu , ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
- Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
-Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp (BT 1) 
- Phân biệt được hai cách kết bài : Kết bài mp73 rộng ; kết bài không mở rộng (BT 2) ;Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT 3) 
2. Kĩ năng : 	 
- Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 
3. Thái độ : 	
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Bảng phụ viết sẵn một phần dàn ý hoàn chỉnh (Mở, kết bài ) 
SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Mục tiêu : Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp (BT 1) ; Phân biệt được hai cách kết bài : Kết bài mp73 rộng ; kết bài không mở rộng (BT 2) (qua các đoạn tả con đường). 
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Kết luận : Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Mục tiêu : Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT 3) 
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
Kết luận : Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_8_ban_chuan_kien_thuc.doc