Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Tiết 2+ 3: TẬP ĐỌC

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc rõ ràng , biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

- HS: SGK

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
 Tuần 08 : TIẾT : 01. Âm nhạc 
........................................
Tiết 2+ 3: TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rõ ràng , biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. 
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Bài cũ : - Thời khóa biểu
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu ghi bảng tựa bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu , HD cách đọc.
* Cho học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HD học sinh đọc đúng các từ:
* Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
-HD HS đọc đúng các câu văn dài.
 - Đoạn 1:
 -Đoạn 2:
 -Đoạn 3:
 -Đoạn 4:
 - Cho học sinh đọc các từ được chú giải cuối bài.
 * Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
 * Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2:
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc đoạn 1
 + Câu 1 : Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 + Câu 2 : Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 - GV cho HS đọc đoạn 2
+ Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường?
 +Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
 - Cho HS đọc đoạn 3
 + Câu 3 :Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 - Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? -Cho HS đọc đoạn 4
 + Câu 4 : Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
 + Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
 + Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
 + Các bạn trả lời ra sao? 
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu
 Luyện đọc đoạn, bài 
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
 Củng cố – Dặn dò :
- 2 HS đọc 
+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - Đặt tên khác cho bài tập đọc 
- Hát
- 3 HS đọc bài Thời khóa biểu.
- 2 HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
-Nối tiếp đọc từng câu.
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng ,vùng vẫy, cổ chân, ngiêm giọng hỏi.
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa đến/ nắm chặt 2 chân em / “Cậu nào đây? / Trốn học hả? ” / 
- Cháu này là HS lớp tôi,/ bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. 
- Cô xoa đầu Nam /và gọi Minh đang thập thò ngoài cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// 
HS đọc đoạn 1 
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
-HS đọc đoạn 2 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
HS đọc đoạn 3 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
 HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường. 
Hối hận 
* Nhận xét sau tiết học :	
........................................
MÔN: TOÁN
Tiết : 36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học :
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh 
1. OÅn định : - Cho họcsinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : 26+5
HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ)
 - GV chốt:
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
 * Bài 1: Tính
 * Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng
 * Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
+ Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
 * Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45
4. Củng cố – Dặn dò :
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
- Hát
-Lớp làm bảng con
 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
-HS đọc
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 24 
 +18 +19 
 54 43 
-HS đặt
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài
-HS tô, nêu phép tính
-HS giơ bảng: đúng, sai
* Nhận xét sau tiết học 	
.....................................
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
 Tiết1 : NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu truyện kể.
+ Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
 + Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
 - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
 - Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
+ Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
 + Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
+ 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
+ Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
+ Bác đã làm gì? Nói gì?
 + Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
+ Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
+ Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
+ 2 bạn hứa gì với cô?
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Kể chuyện theo vai
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Hát
- HS thi đua kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toán lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...........................................
Tiết : 2
Mỹ thuật
..............................................
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết:3 G – Góp sức chung tay
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ),
- Góp sức chung tay ( 3 lần.)
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: E- , Ê
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Em yêu trường em 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ G
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ G
Chữ G cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ G và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
HS viết bảng con
* Viết: : Góp 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- G:5 li
- h, g, y : 2,5 li, p: 2 li, t :1,5 li
- s : 1,25 li
- a, o, n, u, ư, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên o vàư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
................................................
 Tiết 4: CHÍNH TẢ ( Tập chép )
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả , trìng bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2, BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gíao viên
Hoạt động của Học sinh
1.OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Cô giáo lớp em.
2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết v ... g thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
+ Bài 2 : Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5? 
+ Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8.
v Hoạt động 2: Giảin toán có lời văn 
Ÿ Mục tiêu: Biết làm tính có lời văn bằng 1 phép tính
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái :  quả bưởi? 
Hỏi:
Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? 
4. Củng cố – Dặn dò :
Yêu cầu HS giải thích : Vì sao lại điền chữ số 9 
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100 
- Hát
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
6 cộng 9 bằng 15 
9 cộng 6 bằng 15 
- Nêu kết quả tính nhẩm : 
	3 + 8 = 11 
	5 + 8 = 13 
hoặc : 	4 + 8 = 12 
 	4 + 7 = 11
- 1 HS đọc bài 
- Vì 	8 = 8 , 4 + 1 = 5 
- Nên 	8 + 4 + 1 = 8 + 5 
- HS chữa trên bảng lớp 
- HS phân tích . 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 
 38 + 16 = 54 ( quả ) 
 ĐS : 54 quả 
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) 
5 9 > 58 
Vì : 5 = 5 nên để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8 
* Nhận xét sau tiết dạy :	
........................................
Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tiết : 1 
Thể dục 
................................
Tiết : 2. TẬP LÀM VĂN
 VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời mời , nhờ , yêu cầu ,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo , thầy giáo ở lớp 1.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Kể ngắn theo tranh - TKB
GV kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (bài tập 2 tiết tập làm văn, tuần 7)
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
GV nhận xét.
3.Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Mục tiêu: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu)
- Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Ÿ Mục tiêu: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
+ Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:
Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự.
- Hát
HS nêu
HS trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi . . .
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD:
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
 HS 2: Oâi, chào cậu! Câu vào nhà 	đi!
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không?
 HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó!
c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
....................................................
Tiết 3: TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm cácsố tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. OÅn định : - cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
GV Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17 
Em đặt tính như thế nào ? 
v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
+ Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
+ Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 60 + 40
Yêu cầu HS nhẩm lại. 
+ Bài 3: Giảm tải
+Bài 4:
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán :  kg ? 
4. Củng cố – Dặn dò :
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
- Hát
40 + 30 + 10 
50 + 10 + 30 
10 + 30 + 40 
42 + 7 + 4 
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận: 
- Nghe và phân tích đề toán 
- HS làm trên bảng con
	- HS trình bày cách thực hiện phép tính 
- Tính nhẩm : 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
- HS nêu cách làm 
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài 
 85 + 15 = 100 kg 
* Nhận xét sau tiết dạy :	
..............................................
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làmđể giữ vệ sinh ăn uống như : Aên chậm nhay kĩ , không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi tiểu tiện.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh.
1.OÅn định : - Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Aên, uống đầy đủ
Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
Ÿ Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.
Bước 1:
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
Hình 1:
Bạn gái đang làm gì?
Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
 - Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
Bạn nữ đang làm gì?
Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
Bạn gái đang làm gì?
Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
- Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
Hình 4:+ Bạn gái đang làm gì?
Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
Ÿ Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
 - GV chốt kiến thức.
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò :
Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
- Đủ nước
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. 
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. 
- HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
* Nhận xét sau tiết dạy: 	
...............................................
DUYỆT CỦA BGH
.......................................
...............................................
...........................................................
......................................................................
............................................................................
..........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_8_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc