Giáo Án Dự Thi
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài : Luyện tập tả người.
(Tả ngoại hình )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
2. Kĩ năng: - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ HS: Bài soạn.
Giáo Án Dự Thi Môn : TẬP LÀM VĂN Bài : Luyện tập tả người. (Tả ngoại hình ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 13’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu ,nội dung tiết học. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Lập dàn ý tả em bé hoặc bạn. Bài 1: YC HS đọc đề bài . Lưu ý: + Dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói · Khen những em có ý và từ hay. I .Mở bài:-Giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Thân hình -Hai má– mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động:Nhận xét chung Lúc chơi Lúc tập đi ,tập nói Lúc xem ti vi Lúc đùa nghịch,làm nũng III. Kết luận:Tình cảm đối với em bé . v Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động . Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập – Đọc cho học sinh nghe bài “Em Trung của tôi” (của Thu Thủy – Học sinh lớp Năm trường Tiểu học Ngọc Hà – Hà Nội). YC HS trình bày bài trước lớp GV HD nhận xét chọn những ý sinh động ,tự nhiên ,thể hiện được nét ngộ nghĩnh đáng yêu. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên tổng kết.GD HS thương yêu em nhỏ ,(học tập bạn ) 5. Tổng kết - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc đề bài .Lớp đọc thầm . 1-2 HS đọc phần gợi ý Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài: Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. I .Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói:tên ,tuổi ,con ai, có gì đáng yêu . II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).-chân tay( trắng hồng,nhiều ngấn ). . . 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. Lúc chơi :Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách Lúc xem ti vi :mắt chăm chú ,quên khóc,bỏ cả chơi, Lúc làm nũng – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc bé . 1 vài HS nêu dàn ý của mình – HS khác nhận xét Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài –đoạn tả hoạt động -viết thành đoạn văn. 1 HS viết trên bảng phụ 1 vài HS trình bày bài làm Môn : TOÁN Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 15’ 15’ 5’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần tră 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. · Đề bài yêu cầu điều gì? • Đề cho biết những dữ kiện nào? • Giáo viên yêu cầu Tìm thương :315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. Viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm • Giáo viên giải thích. + Cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh . GVKL :các bước trên là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường Ta viết gọn như sau :315 :600 = 0,525 = 52,5 % +· Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và làm theo mẫu . · Giáo viên chốt lại: tìm tỉ số % khi biết tỉ số chỉ việc nhân với 100 và viết kí hiệu % Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. · Giáo viên chốt :ta chỉ tìm được thương gần đúng ,chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân để tỉ số % có 2 chữ số ở phần thập phân. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài - HD phân tích đề ,rút cách giải . -YC HS làm vào vở .GV thu chấm nhận xét . v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh: tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường: 600. Học sinh nữ: 315. Học sinh làm bài theo nhóm. + Chia 315 cho 600 : 315 : 600 = 0,525 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5 : 100 = =52,5 % HS nêu kết luận :Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 52,5 % HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số : tìm thương của 2 số đó ,nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải . Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt. 1 HS lên bảng làm bài Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số : 3,5 % Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài miệng : 0,57 = 57% 0,3 = 30 % 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài theo nhóm . Các nhóm trình bày cách làm ,sửa bài . a. 19 và 30 19 : 30 = 0,6333. .. = 63,33% b. 45 và 61 45 : 61 = 0,7377 . . . = 73,77 % c. 1,2 và 2,6 1,2 :2,6 = 0,0333. . . = 3,33 % Học sinh đọc đề.Lớp đọc thầm HS phân tích đề theo gợi ý của GV HS làm bài vào vở . Sửa bài trên bảng lớp . Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số : 52 % HS nhắc lại
Tài liệu đính kèm: