Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 30

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 30

I. Mục tiêu:

 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).

- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)

* GDHS xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.

II. Đồ dùng dạy học :

- Sách giáo khoa

III. Các hoạt động day học :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30 
Ngày soạn:01/04/2012
Ngày dạy: 02/04/2012
Thứ hai, ngày 02 tháng 04 năm 2012
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
* GDHS xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa
III. Các hoạt động day học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làmmiệng) mỗi em 1 bài.
- Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1 : 
- Nêu yêu cầu .
 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,nối tiếp nêu miệng kết quả , giải thích lý do chọn.
- Chữa bài , nhận xét.
c. Yêu cầu HS dùng từ điển giải nghĩa từ 
chỉ phẩm chất.
Bài 2: Tìm từ chỉ phẩm chất trong bài 
" Một vụ đắm tàu"
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân , 3 HS làm vào bảng nhóm
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3 : Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ.
- Gọi HS đọc các thành ngữ , tục ngữ đã cho trong bài.
+Tổ chức cho HS làm bài , nêu miệng kết quả
- Gv nhận xét , kết luận.
 c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
* Chú giải một số từ để HS tham khảo:
Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.
Với câu hỏi a : GV hướng HS đồng tình với ý kiến đã nêu. HS nêu ý kiến ngược lại, GV không áp đặt mà yêu cầu các em giải thích. 
3. Củng cố dặn dò.
- Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ?
- Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình- 
- Nhận xét tiết học.
-Dặn bài sau.HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :Ôn tập về dấu câu .
- 2 HS trả lời miệng.
- 1 Hs đọc đề bài.
- HS làm bài , chữa bài.
+HS chọn những đức tính mà mình cho rằng một nam giới ( nữ giới) cần có , giải thích lý do.
c. Nghĩa một số từ chỉ phẩm chất:
+Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối , nguy hiểm để làm những việc nên làm.
+Cao thượng :Cao cả ,vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen.
Năng nổ: hăng hái , chủ động trong mọi công việc.
+Dịu dàng : gây cảm giác dễ chịu , tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
 - 1 HS đọc đề bài. 
 1 HS đọc chú giải .
- HS làm bài - chữa bài.
Phẩm chất chung của hai nhân vật.
- Giàu tình cảm , biết quan tâm đến người khác.
- Ma - ri - ô nhường bạn sự sống.
- Giu - li - ét - ta lo lắng cho bạn...
Phẩm chất riêng của từng nhân vật
- Ma - ri - ô kín đáo , quyết đoán , mạnh mẽ, cao thượng...
- Giu - li - ét - ta dịu dàng, ân cần , đầy nữ tính...
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài , chữa bài.
a. Con trai con gái đều quý,miễn là có tình có nghĩa với cha mẹ.
b.Chỉ có 1 con trai cũng xem là có con , những nếu có 10 con gái cũng xem như chưa có con.
c.Trai gái đều giỏi giang.
d.Trai gái thanh nhã , lịch sự.
+Hs nêu ý kiến tán thành hay không tán thành với các ý kiến trên, giải thích lý do.
- 2 HS nêu.
**************************************
LỊCH SỨ :XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆNHÒA BÌNH
I. Mục tiêu: 	
- Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
* Rèn HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
*Giáo dục HS biết yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa
III. Các hoạt động day học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng :
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?
-Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
- Nhận xét, ghi điểm .
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
 Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
b. .Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
c..Quá trình làm việc trên công trường.
Nêu câu hỏi:
-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
d.Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
-Cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: 
-Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?
® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.
- Giáo dục HS yêu lao động.
* GD:BVMT: Đập thủy điện có vai trò như thế nào với đời sống và mT của ND ta?
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Dặn học sinhvề nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập.
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn . chiến tranh hi sinh gian khổ. 
Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
-Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994)
- Chỉ bản đồ.
 - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
.....
- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- 2 HS nhắc lại.
* Nhờ có NMTĐ nhân dân ta có cơ hội phát triển kinh tế và đập nước còn giúp điều hòa khí hậu trong lành, yên tĩnh
 **************************************
CHÍNH TAÛ ( Nghe- viết): CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LA
I. Mục tiêu:
 - nghe-viết đúng bài chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD : in-tơ-nét ) tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2,3)
 *Rèn cho HS chữ viết đúng, đẹp, tính cẩn thận.
*GDHS : Có ý thức rèn chữ viết .
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động day học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
Đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
H: Đoạn văn kể điều gì?
* Quyền trẻ em: Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, nháp 
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- Lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
*Chấm khoảng 5 bài.
- Sửa các lỗi HS thường mắc 
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng.
- Cho HS giải thích cách viết.
- Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : 
- 2HS lên bảng viết.
- Theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả.
- Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
- HS đọc từ khó.
- Lắng nghe 
+ Viết chính tả 
+ Soát lỗi
- HS đọc đề bài, cho HSghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
 HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
*******************************************************************
Ngày soạn:25/03/2012
Ngày dạy: 27/03/2012
Thứ ba, ngày 03 tháng 04 năm 2012
BUỔI SÁNG
TAÄP ÑOÏC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 *Giáo dục cho HS có thái độ , tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi :
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
 - Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài:Các em đề ... hụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
-VD : Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.
*Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất .
- Có.
- có
*******************************************************************
Ngày soạn:01/04/2012
Ngày dạy: 05/04/2012
Thứ năm, ngày 05 tháng 04 năm 2012
	.
BUỔI CHIỀU
TAÄP LAØM VAÊN: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả con vật quen thuộc mình yêu thích.
*GDHS : yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động day học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.2.Ôn tập:
Bài 1:
- Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
+ Chốt ý đúng
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- Nhận xét chấm 1 số đoạn
 3.Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn HS xem trước bài tiếp theo :Tả con vật (Kiểm tra viết )
- 1HS đọc 
- 2 HS đọc lại đề.
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
.
 - HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS nhắc lại .
*****************************
 LuyÖn tiÕng viÖt: «n tËp vÒ t¶ con vËt
I. Môc tiªu
 T×m vµ viÕt l¹i c©u t¶ tiÕng hãt cña chim ho¹ mi trong bµi Chim ho¹ mi hãt
ViÕt ®o¹n v¨n t¶ h×nh d¸ng( hoÆc t¶ ho¹y ®éng con vËt em yªu thÝch)
III Néi dung, ph­¬ng ph¸p
1.Giíi thiÖu bµi.
2. H­íng dÉn HS lµm bµi
Bµi 1
- Gäi HS ®äc yªu cÇu
- Yªu cÇu HS ®äc thÇm bµi, t×m vµ viÕt l¹i 2 c©u t¶ tiÕng hãt cña Ho¹ mi
- Ch÷a bµi
Bµi 2.
- Gäi HS ®äc yªu cÇu.
- NhÊn m¹nh t¶ h×nh d¸ng hoÆc t¶ ho¹t ®éng.
- Yªu cÇu HS viÕt ®o¹n v¨n.
- Gäi HS ®äc.
- NhËn xÐt
3 Cñng cè - DÆn dß :
 HÖ thèng néi dung bµi. 
 NhËn xÐt tiÕt häc.
- 2 HS ®äc 2 ®o¹n.
- 1HS ®äc .
HS lµm bµi
- 2 HS ®äc 2 c©u
- HS ®äc
- Lùa chän néi dung t¶
- ViÕt ®o¹n v¨n
- 3 HS ®äc
***************************** 
KHOA HỌC: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Giúp HS có kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp.
* Giáo dục HS có thái độ: yêu quý môn học.
II . Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 122, 123 trong SGK
- Sách giáo khoa.
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú.
 H: Thú nuôi con bằng gì
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 
b.Tìm hiểu bài:
* Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
-Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. 
- GV và các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.
H: Hươu ăn gì để sống?
H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
c.Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
- Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Ôn tập thực vật và động vật.
- 2 HS nêu
- Nêu đề bài
*NHóm 3-4
- Đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. 
- Vì hổ con rất yếu ớt
- Khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
- HS nêu kết quả làm việc
- 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi.
- Đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
- Cỏ, lá cây 
- Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
- Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
*********************************************************************
Ngày soạn:01/04/2012
Ngày dạy:06/04/2012 
Thứ sáu, ngày 06 tháng 04 năm 2012
BUỔI SÁNG
BUỔI CHIỂU
TAÄP LAØM VAÊN: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. 
*GDHS có thái độ tích cực trong học tập.
II . Đồ dùng dạy học:	
- Vở viết văn
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo vên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới
a.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
b.Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
-Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả
c. HS làm bài
- HS nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố dặn dò :
- Thu bài
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh
- Trình các dàn ý.
- Nhắc lại đề bài .
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- 2HS đọc gợi ý trong SGK.
- Đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
- Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
- HS viết bài vào vở . 
- Nộp bài.
**********************************************
ĐỊA LÍ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có thể:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
*Giúp HS biết sử dụng bản đồ, lược đồ.
* GDHS có ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động day học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
b. Tìm hiểu bài
2.1: Vị trí của các đại dương.
- Cho học sinh quan sát lược đồ, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
H : Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên các đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. 
- GV tổng hợp, bổ sung
2.2 Một số đặc điểm của Đại Tây Dương.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố dặn dò
? Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Địa lí địa phương.
- 2 HS trả lời.
Quan sát, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
- Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại 
dương
Thái Bình Dương
Châu Á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
- Đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS trả lời .
**********************************************
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP :Hoµ b×nh vµ h÷u nghÞ
Ho¹t ®éng 2:Ngµy héi hoµ b×nh ,h÷u nghÞ
I môc tiªu:
	-HS cã hiÓu biÕt vÒ ®Êt n­íc , con ngêi, vÒ c¸c nÒn v¨n ho¸ kh¸c.
	-HS biÕt thÓ hiÖn lßng yªu hoµ b×nhvµ t×nh ®oµn kÕt h÷u nghÞ víi thiªu nhi vµ nh©n d©n c¸c d©n téc kh¸c, c¸c n­íc kh¸c qua c¸c bµi ca , ®iÖu móa, tr×nh diÔn thêi trang c¸c d©n téc vµ c¸c viÖc lµm cô thÓ, thiÕt thùc kh¸c.
II.QUY M¤ HO¹T §éng
	Tæ chøc theo quy m« kh«i líp.
III.tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn
	-C¸c tµi liÖu ,bµi viÕt vÒ ®Êt n­íc ,con ng­êi, vÒ c¸c nÒn v¨n ho¸ kh¸c.
	- BiÓu t­îng mét sè quèc gia
Mét sè bµi th¬ , bµi h¸t , diÖu móa, ca dao ,tôc ng÷ ViÖt Nam nãi vÒ t×nh h÷u nghÞ vµ lßng yªu hoµ b×nh
	- Mét sè bµi h¸t ,®iÖu móa ®Æc tr­ng cña c¸c d©n téc kh¸c
IV . c¸c b­íc tiÕn hµnh
1. ChuÈn bÞ
 HS s­u tµm c¸c t­ liÖu cÇn thiÕt chuÈn bÞ cho tiÕt môc tham gia
2.Ngµy Héi hoµ b×nh , h÷u nghÞ
- BiÓu diÔn c¸c bµi h¸t, ®iÖu móa ®Æc s¾c cña c¸c d©n técvµ c¸c bµi th¬ , bµi h¸t ..thÓ hiÖn lßng yªu hoµ b×nh vµ t×nh ®oµn kÕt h÷u nghÞ cña thiÕu nhi vµ c¸c d©n téc ,quèc gia trªn thÕ giíi.
------------- @&? --------------

Tài liệu đính kèm:

  • docconyeu.doc