I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: - Các lớp đi học tương đối đều đều, song còn một vài HS nghỉ học tự do trong những ngày mưa.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung trong tuần có nhiều HS đã có ý thức đi học, cố gắng tích cực ở lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 và 1/5 . Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.
- Tuy nhiên có một số em còn nghỉ học không lí do, ảnh hưởng đến chất lượng chung.
Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 4 / 2011. Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ Nhận xét tuần 30 I. Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: a. Nề nếp đi học: - Các lớp đi học tương đối đều đều, song còn một vài HS nghỉ học tự do trong những ngày mưa. -Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99% b. Nề nếp học tập: - nhìn chung trong tuần có nhiều HS đã có ý thức đi học, cố gắng tích cực ở lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 và 1/5 . Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp. - Tuy nhiên có một số em còn nghỉ học không lí do, ảnh hưởng đến chất lượng chung. c. Nề nếp khác: - Thi đua học tập và rèn luyện văn hoá thể thao chào mừng ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng và ngày quóc tế thiếu nhi. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công. - Chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 2/ Những tồn tại: -Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do và đi học muộn, còn một số bạn HS không học ở nhà. ii. Phương hướng tuần 31 -Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do. -Tích cực học tập ở lớp ở nhà. - Tiếp tục thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 30/4 Miền Nam hoàn toàn giải phóng và ngày 1/5. - Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh... - Tiếp tục bối dưỡng HSG, HS chưa đạt chuẩn KTKN. III. muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương. Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn. Hướng dẫn thực hiện phong trào học tập văn nghệ thể thao chào mừng ngày 30/4 và ngày 1/5. (GV trực tuần thực hiện) Tiết 2: Tập đọc Bài 61: công việc đầu tiên I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung tính cách nhân vật. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi của bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? -Cho HS đọc đoạn 2: +Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao chị út muốn được thoát li? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV đọc mẫu -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc bài -Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. -Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. -Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc và giải nghĩa từ . - HS đọc bài trong nhóm . + Rải truyền đơn +út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. - HS đọc -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV HDHS nêu nội dung bài -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Nhận xét: Tiết 3: Toán Bài 151: Phép trừ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước. GV nhận xét đánh giá . 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Kiến thức: -GV nêu biểu thức: a - b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (159): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cùng HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Tìm x -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (160): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào bảng con * Lời giải: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 2706. b. thử lại thử lại c. 7,284 - 5,596 Thử lại 1,688 + 5,596 1 ,688 7,284 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở nháp *Lời giải : a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 1,9 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở . Bài giải 'Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Đạo đức Bài 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: -Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : (SGV trang 61) -HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. -GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét: Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Bài 31: Tà áo dài Việt Nam I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. GV nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS viết bảng con. - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở . *Lời giải: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Nhận xét: Ngày soạn: 11 / 4 / 2011. Ngày dạy: Thứ ngày tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Kể chuyện Bài 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích, yêu cầu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét đánh giá . 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y ... HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *VD về lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 *Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 *Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: Kĩ thuật Bài 31: Lắp rô bốt ( GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy) Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục đích yêu cầu: -Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. -Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. III/ Các hoạt động ôn tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh -Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. * GV : Dùng sai dấu phâỷ khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại . *Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì trong lời phê của xã .... Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào Bò cày, không được thịt. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 *Lời giải: -Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) -Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) -Để có thể đưa chị đến bệnh viện , người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 14 / 4 / 2011. Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : Tập làm văn Bài 62: Luyện tập tả cảnh I/ Mục đích, yêu cầu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. -Mời một HS đọc phần gợi ý. -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. -Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. - HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý - HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu - HS trình bày – nhận xét bổ sung *VD về một dàn ý và cách trình bày : -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - 3 -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần. Nhận xét: Tiết 2 : Mĩ Thuật Bài 31: Vẽ tranh- đề tài ước mơ của em (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy) Tiết 3: Toán Bài 155: Phép chia I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. GV nhận xét đánh giá 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Trong phép chia hết: -GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: -GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. * Yêu cầu HS nêu cách nhân một số với 0,25 ; 0,5 và so sánh kết quả của hai dãy tính . *Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp *Kết quả: a. b. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp * Lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 b. 44 64 150 44 64 150 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp * Lời giải: a. b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Nhận xét: Tiết 4: Khoa học Bài 62: Môi trường I/ Mục đích, yêu cầu: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. -Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. -Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b +Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: +Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét: Tiết 5: Sinh hoạt lớp Kiểm điểm các hoạt động trong tuần I.Nhận xét chung: - Đi học chuyên cần : Các em đi học tương đối đều và đúng giờ , có một hai hs nghỉ học tự do trong tuần . - Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng, Đã có ý thức học và làm bài ở nhà . song một số em tiếp thu bài kém , còn làm việc riêng trong lớp. - Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ - Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không cú hành vi vi phạm đạo đức học sinh. - Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . II. Tuyên dương – Phê bình * Tuyên dương : Sơn A, Nhung, Toan. * Phê bình : Hoàng Sơn (nghỉ học tư. do.) III. Phương hướng tuần sau - Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần. - Thi đua học tập chào mừng ngày 30/4 (ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng), 1/5 Quốc tế thiếu nhi. - Tích cực học tập ở lớp và ở nhà. - Rửa tay xà phòng hàng ngày phòng chống dịch cúm AH1N1. - Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục .... IV. Thi tìm hiểu các truyền thống nhà trường theo chủ điểm -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý HS : 1. Ngày 30 tháng 4 hàng năm là ngày gì ? (Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước) 2. Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày tháng năm nào ? (Ngày 10 - 3 âm lịch hàng năm) 3. Ngày 1/5 là ngày gì ? (Ngày quốc tế thiếu nhi.) + HS trả lời câu hỏi – GV và lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: