Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 34 năm 2012

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 34 năm 2012

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.

- Học sinh: sách, vở.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 34 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 23 tháng 4năm 2012
Chào cờ
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
	- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở... 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : 
a. Luyện đọc.
- Giới thiệu truyện, ghi tên riêng lên bảng.
- Hướng dẫn chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nh”m tìm hiểu nội dung bài đọc.
- Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Đánh giá, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn học ở nhà. 
- Quan sát tranh, đọc xuất xứ truyện.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
- Lớp học rất đặc biệt, chỉ có Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là miếng gỗ nhỏ...
- Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy miếng gỗ dẹt, kh”ng dám sao nhãng việc học một phút nào, Rê-mi rất thích hát.
- HS phát biểu theo ý hiểu: VD- Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. Người lớn cần quan tâm, chăm sóc, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập...
- HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Tiết 166: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố về kiến thức và kĩ năng thực hành giải toán chuyển động đều.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Bài 1: 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Hướng dẫn vận dụng c”ng thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn làm vở.
- Hướng dẫn xác định dạng toán: Chuyển động ngược chiều, gợi ý cách giải.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài. Nhắc c.bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại cách làm.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Đáp số: 54 km/giờ và 36 km/giờ.
Khoa học
Tiết 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
I/ Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. 
Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Tổ chứa và hướng dãn.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
- Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả trước lớp.
-----------------------------------------------
Đạo đức
Dành cho địa phương.
I/ Mục tiêu:
 	- Tìm hiểu một số chuẩn mực đạo đức ở địa phương và gia đình trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày.
- Giáo dục các em ý thức giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức đó.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Tư liệu, phiếu, tranh ảnh...
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chuẩn mực đạo đức ở địa phương th”ng qua các tư liệu sưu tầm được về: 
+ Cách cư xử của con cái đối với ông bà, cha mẹ.
+ Truyền thống gia đình em.
+ CácHiệu trưởng cư xử với bà con, hàng xóm láng giềng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trước.
- Nhận xét.
- HS theo dõi, nhắc lại và nghi nhớ những nội dung chính.
------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 167: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Bài 1: 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
(Tính chiều rộng, diện tích nền nhà. Tính diện tích 1 viên gạch, số viên gạch).
- GV kết luận chung.
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi.
- Hướng dẫn làm nhóm.
- Gợi ý các bước tính.
- GV kết luận chung.
Bài 3(a,b) : 
- Hướng dẫn làm nhóm và chữa vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Đáp số: Chiều cao: 16 m; Đáy lớn: 41 m, Đáy bé: 31 m.
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS làm nhóm tổ.
- Chữa bài trên bảng nhóm, chữa vào vở.
- Nhận xét, bổ xung.
----------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tiết 66: ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép).
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
	- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, hướng dẫn nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
Bài 3:
- Hướng dẫn làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân, nêu miệng: 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu ngoặc kép đã được thêm vào chỗ nào.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Lịch sử
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
	Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hướng dẫn học sinh “n tập về bốn thời kì lịch sử:
+ Từ 1945 đến 1954.
+ Từ 1954 đến 1975.
+ Từ 1975 đến nay.
Hoạt động 2:(làm việc theo nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV kết luận chung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trước.
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả ( Nhớ - viết)
Tiết 34: Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
	- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
	- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chơcs trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được tên một cơ quan, xí nghiệp, c”ng tyở địa phương (BT3).
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
- Nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở .
- Chữa, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập giờ trước.
- Nhận xét.
- Đọc khổ thơ 2, 3 trong sách giáo khoa.
- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp đọc lại để ghi nhớ và lưu ý từ khó.
- Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm vở, chữa bảng:
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
------------------------------------------------------------ 
Chiều 
kĩ thuật
-------------------------------------- 
Thể dục
 Tiết 67: Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy “ tiếp sức và Dẫn bóng”.
I/ Mục tiêu:
- Ôn luyện tâng cầu b”ng mu bàn chân, phát cầu b”ng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biêtá tự tổ chức trò chơi những trò chơi đơn giản.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung.
Phương pháp
1. Ph ... Nhận xét, đánh giá.
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
- Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
------------------------------------------------- 
Chiều
Khoa học
Tiết 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được một số biện pháp bảo vệ moôi trường.
	- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát.
Mục tiêu: Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh m”i trường. 
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đọc các th”ng tin và quan sát hình trong sgk.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm,
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Triển lãm.
Mục tiêu: HS biết trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
- Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả trước lớp.
-------------------------------------- 
Toán:( Thực hành): LUYệN TậP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết c”ng thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. 
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. 
 Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài tập 2: 
 Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
C
E
A
27cm
B
20,4 cm 
D
Tính diện tích tam giác ECD?	 	 	
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS lên bảng viết c”ng thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
 ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
 Diện tích tấm bìa còn lại là:
 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
 Đáp số: 1,32 dm2
Lời giải: 
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là: 
 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
 Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
 26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
 26 – 6 = 20 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
 = 4,23 tạ.
 Đáp số: 4,23 tạ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
---------------------------------------------
Tiếng việt: Thực hành
LUYệN TậP Về VĂN Tả NGƯờI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ m”n.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung “n tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên c” giáo.
- C” dạy em năm lớp mấy.
- C” để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của cô giáo (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của cô giáo( khi giảng bài, khi chấm bài, khi hướng dẫn học sinh lao động, khi chăm sóc học sinh,)
* Kết bài:
 - ảnh hưởng của cô giáo đối với em.
- Tình cảm của em đối với cô giáo. 
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. 
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Bài 1(cột 1): 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2(cột 1): 
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : Dàn cho HS khá, giỏi.
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Đáp số: 600 kg.
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
------------------------------------------------ 
Luyện từ và câu
Tiết 68: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
	- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ m”n .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, hướng dẫn nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
+ HS làm bài cá nhân, vài em làm bảng nhóm.
+ Nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
+ Dán bảng nhóm và chữa bài, chốt lại ý đúng.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu gạch ngang đã được thêm vào chỗ nào.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- HS chữa bài vào vở.
---------------------------------------------- 
Mĩ thuật
---------------------------------------------- 
Tập làm văn
Tiết 68: Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét.
c. Trả bài và hướng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và hướng dẫn chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm cho hay hơn.
- 3- 4 em trình bày trước lớp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
------------------------------------------------------
Sinh hoạt 
Kiểm điểm tuần 34.
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt:
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố, dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34(2buổi).doc