Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 11

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 11

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I/ Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.

- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng dạy – học.

- HS chuẩn bị tranh ảnh về các khu vườn tự nhiên hoặc nhân tạo

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.

2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
chuyện một khu vườn nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học.
- HS chuẩn bị tranh ảnh về các khu vườn tự nhiên hoặc nhân tạo
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
 b. Nội dung.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý 1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+) Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+) Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Câu đầu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
- ý thích của bé Thu.
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
- Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị phiếu
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Bài tập 1 (52): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 (52): > < =
-1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài tập 4 (52): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả:
65,45
48,66
*Ví dụ về lời giải:
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10
 =14,68 
 (Các phần b, c, d làm tương tự)
*Kết quả:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
*Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
Lịch sử.
Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ
(1858-1945)
I/ Mục tiêu:
- Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 –1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
- GD HS biết tự hào với những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10 ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung một số trích đoạn trong bản Tuyên ngôn độc lập?
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu:
- GV chia lớp thành hai nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đối đáp nhanh” để ôn tập như sau:
+ Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.
+ Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau:
* Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
* Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
* Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
* Chủ tich Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?
+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Thời gian diễn ra các sự kiện:
+ Năm 1858: TDP xâm lược nước ta.
+ Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong trào của Trương Định, Cần Vương, Đông du
+ Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về tiếp tục ôn tập.
 - Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Người đi săn và con nai
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại được cả câu truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe thầy(cô) kể truyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to nếu có điều kiện).
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác
2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+ Tranh 3: Cây trám tức giận.
+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
- HS thi kể theo nhóm 2
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Vì người đi săn thấy con nai đẹp.
- Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
trừ hai Số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
	 b. Nội dung:
1. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 4,29 – 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
-
 4,29 
2,45 (m)
 1,84
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
2. Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-
 45,8
 19,26
 26,54
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
3. Luyện tập:
Bài tập 1 (54): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (54):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
 c) 31,554 
*Kết quả:
41,7
4,34
61,15
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,25 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Đại Từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Phần nhận xét.
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và G ...  dùng đó được làm từ chất liệu nào?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm.
+) Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV – tr. 91)
- HS thảo luận nhóm 7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,
- Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu. HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Có ý thức lao động giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Một số bát đũa và dụng cụ nấu ăn và ăn uống, nước rửa chén.
- Tranh ảnh minh họa nội dung trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Tác dụng của việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Nêu tác dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng?
- Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn?
- Nừu như dụng cụ nấu, bát đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- HS đọc mục 1 SGK.
- Làm cho dụng cụ sạch sẽ, khô ráo ngăn không cho vi khuẩn gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản giữ không cho các dụng cụ không bị hoen gỉ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK?
- GV lưu ý HS cách thực hiện. (GV có thể minh họa).
GV có thể gọi 1- 2 HS thực hành.
- VN có thể giúp gia đình rửa bát.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
- HS quan sát H đọc nội dung mục 2 SGK
- HS thực hành.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kì I
I/ Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung. 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
nhân một Số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị bảng con, phiếu học tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	 b. Nội dung.
1. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
x
Đặt tính rồi tính. 1,2
 3
 3,6 (m)
- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
2. Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
3. Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
x
 0,46
 12
 092
 046
 05,52
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
4. Luyện tập:
Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (56): Viết số thích hợp vào ô trống
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (56):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
17,5
20,9
2,048
102
*Kết quả:
 Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89
*Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - VN học bài chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2- Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
1. Hướng dẫn HS viết đơn:
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
- Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
+ GV nhắc HS: 
+) Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+) Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
2. Thực hành viết đơn.
- Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
- Cho HS viết đơn vào vở.
3. Tình bày miệng.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
- HS đọc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: UBND 
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày tình hình thực tế.
+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+ Kiến nghị cách giải quyết.
+ Lời cảm ơn.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
Thể dục
Động tác vươn thở, tay , chân, vặn mình và toàn thân
Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
I/ Mục tiêu:
- Ôn động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và liên hoàn các động tác.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
2. Phần cơ bản.
* Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
- Ôn 5 động tác đã học
* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
5-7 phút
18-22 phút
4-5 phút
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Âm nhạc:
Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca
I/ Mục tiêu.
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát trên.Tập biểu diễn kết hợp vậnđộng theo nhạc.
- HS nhận biết hình dáng,âm sắc nhạc cụ nước ngoài flute, clerine
II/ Chuẩn bị.
- SGK, nhạc cụ gõ.
- Một số động tác phụ hoạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS hát bài:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát.
- GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca”
- GV chỉnh sửa cho HS từng chỗ sai.
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
+ GV gọi những HS chuẩn bị ở nhà lên biểu diễn trước lớp.
+ GV tổ chức cho HS ôn lại những động tác giờ trước học.
Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát
- HS ôn tập lần lượt bài hát.
- Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
- Tập biểu diễn cá nhân 2-3 em.
- Cả lớp đứng dậy biểu diễn theo GV.
3. Phần kết thúc.
- Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 11
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 23 LAN.doc