Giáo án buổi 1 tuần 27

Giáo án buổi 1 tuần 27

Tập đọc

Tranh làng Hồ .

I- Mục tiêu :

 1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi , ca ngợi , tự hào thể hiện tình cảm trân trọng bức tranh làng Hồ .

 2, Từ ngữ : Làng Hồ , tranh tố nữ , nghệ sĩ tạo hình , thuần phác , khoáy âm dương .

 3, Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo .

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trang 88 Sgk , bảng phụ , phiếu học tập .

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi 1 tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tranh làng Hồ .
I- Mục tiêu : 
 1, Luyện đọc : Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi , ca ngợi , tự hào thể hiện tình cảm trân trọng bức tranh làng Hồ .
 2, Từ ngữ : Làng Hồ , tranh tố nữ , nghệ sĩ tạo hình , thuần phác , khoáy âm dương ...
 3, Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo . 
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trang 88 Sgk , bảng phụ , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a, Luyện đọc (8’)
*Luyện đọc theo cặp
*G đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài (12’)
* Đề tài của tranh làng Hồ .
* Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ .
* Sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ .
c, Luyện đọc diễn cảm (10’)
* Luyện đọc trong nhóm .
* Thi đọc diễn cảm .
 3, Củng cố , dặn dò (5’)
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Hội thổi ... Đồng Vân” và nêu nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét , cho điểm.
 “Tranh làng Hồ”
- Gọi 1 học sinh khá đọc bài 
- Chia đoạn: Gọi học sinh chia đoạn.
- Y/c 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt) Giáo viên sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho học sinh .
- Gọi học sinh đọc phần chú giải (có thể giải nghĩa 1 số từ) 
- Y/c học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài ,
- G đọc mẫu vầ nêu cách đọc.
- Chia nhóm 4 , y/c cầu học sinh đọc thầm , thảo luận câu hỏi Sgk.
? Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
?Kĩ thuật tạo màu của làng hồ có gì đặc biệt?
?Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
? Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Gọi học sinh đọc cả bài, nêu nội dung bài. 
- Y/c 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.- Tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn của bài .
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Treo bảng phụ có đoạn 1, đọc mẫu, y/c học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1.
- T/c cho học sinh thi đọc diễn cảm, nhận xét, cho điểm từng học sinh . 
* Giáo viên nhận xét tiết học . 
 - Chuẩn bị bài sau . HH
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài và nêu nội dung bài đọc.
- 1 học sinh nhận xét.
- Lắng nghe , mở Sgk, vở.
-1 Học sinh khá đọc bài 
- Chia đoạn bài văn: 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc bài theo trình tự:
- 1 học sinh nêu chú giải.
- 2 học sinh cùng bàn luyện đọc theo cặp nối tiếp.
- 1 học sinh đọc toàn bài, 
- Lắng nghe G đọc mẫu.
- 4 học sinh về 1 nhóm, đọc thầm và trao đổi để trả lời câu hỏi:
- học sinh kể: Tranh vẽ lợn , gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ.
- Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện= bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre muà thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp.
- Những từ ngữ khác : Phải yêu mến... lắm, rất có duyên, KT đạt tới sự trang trí tinh tế , là 1 sự sáng tạo góp phần ... hội hoạ.
- Vì các nghệ sĩ đem và cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác , lành mạnh , hóm hỉnh , vui tươi.
Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gần với cuộc sống và người dân VN .
* ND : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo . 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Theo dõi Giáo viên đọc đoạn 1.
- học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1 .
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn .
- học sinh nhận xét bạn đọc .
 * học sinh lắng nghe và thực hiện 
Toán 
Luyện tập.
I- Mục tiêu :
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều .
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác , kĩ năng trình bày bài khoa học .
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau , có cách làm ngắn gọn , dễ hiểu .
II- Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Thực hành , luyện tập (33’)
* Bài 1 : Sgk .
Củng cố cách tính vận tốc dưới các đơn vị khác nhau .
* Bài 2 : Sgk .
Củng cố công thức tính vận tốc .
* Bài 3 : Sgk .
* Bài 4 : Sgk .
4, Củng cố , dặn dò (2’)
- Gọi học sinh lên tính vận tốc biết: S = 180 km ; t = 4 giờ .
- Gọi học sinh nhận xét , cho điểm học sinh đó .
- “Luyện tập”
- Hướng dẫn học sinh luyện tập
- Gọi học sinh đọc y/c của bài 1.
- Y/c học sinh tự làm vào vở , 1 học sinh làm bảng phụ , chữa bài .
- Gọi học sinh nhắc lại cách tính vận tốc .
- G nhận xét , cho điểm học sinh .
- Gọi học sinh đọc bài 2 .
- 2 học sinh làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập , chữa bài .
- Y/c học sinh tự làm bài 3 , đổi vở kiểm tra .
S = 25 km 
đi bộ 5 km sau đó đi ôtô 0,5 giờ .
Vôtô = ?
Thời gian từ 6 giờ 30 ph đến 7 giờ 45 ph .
S = 30 km 
V = ? 
- Y/c học sinh tự làm bài chấm 1 số bài và nhận xét .
- Gọi học sinh nhắc lại cách tính vận tốc .
* G nhận xét giờ học .Về hoàn thành nốt bài . Chuẩn bị bài sau .
- 1 học sinh lên tính :Vận tốc là :
 180 : 4 = 45 (Km)
 Đáp số : 45 Km
- 1 học sinh nhận xét bài của bạn .
- học sinh mở Sgk , vở ghi , bài tập , nháp .
* 1 học sinh đọc to ND và yêu cầu của bài 1 
- 1 học sinh làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập,chữa bài .
 Vận tốc chạy của đà điểu là :
 5250 : 5 = 1050 ( m/ph )
Đổi 5 ph = 60 ´ 5 = 300 giây 
Vận tốc chạy của đà điểu tính theo m/s là :
 52501 : 300 = 17,5 (m/s)
- Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc.
* 1 học sinh đọc ND bài 2 :
- 2 học sinh làm bảng nhóm lớp làm vở bài tập , chữa bài .
 Vận tốc của xe là :
 130 : 4 = 32,5 (Km/h)
* Bài 3 : học sinh tự làm bài , đổi vở kiểm tra .
Quãng đường người đó đi = ôtô là :
 25 - 5 = 20 (Km)
 Vận tốc của ôtô là :
 20 : 0,5 = 40 (Km/h)
* Bài 4 : học sinh tự làm mang bài lên chấm 
Thời gian ca nô đi là :
7 giờ 45 ph - 6 giờ 30 ph =
 = 1 giờ 15 ph .
Vận tốc của ca nô là :
 30 : 1,25 = 24 (Km/h)
 Đáp số : 24 Km/h
* học sinh lắng nghe và thực hiện .
Đạo đức 
Em yêu hoà bình ( tiết 2 )
I- Mục tiêu : Học sinh thực hành những chuẩn mực đạo đức :
 - Hiểu giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường , địa phương tổ chức.
 - Yêu hoà bình , quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình , ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình gây chiến tranh .
II- Đồ dùng dạy học 
 + G : Tranh ảnh , băng hình , về các hoạt động chống chiến tranh bảo vệ hoà bình của thiếu nhi và nhân dân VN , thế giới , giấy khổ to , bút màu , thẻ chữ .
 + H : Sưu tầm tranh ảnh về hoà bình , đọc thuộc ghi nhớ của bài trước .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Triển lãm về chủ đề “Em yêu hoà bình” (10’)
MT : Học sinh biết được các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và nhân dân thế giới .
4, Vẽ cây hoà bình (20’)
MT : Củng cố lại nhận thức về giá trị hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh . 
5, Củng cố , dặn dò (5’)
- Y/c học sinh nêu 1 số việc làm biểu hiện của lòng yêu hoà bình .
- Gọi học sinh học sinh nhận xét , cho điểm.
“Em yêu hoà bình”(T2)
- Y/c học sinh trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở nhà .
- Căn cứ vào từng loại sản phẩm mà học sinh tìm được , G chia lớp thành các góc :
+ Góc tranh vẽ đề tài vì hoà bình .
+ Góc hình ảnh .
+ Góc báo trí .
+ Góc âm nhạc .
- G phát giấy rôki , bút băng dính , hồ cho mỗi góc .
- Y/c học sinh tự trưng bày . Sau khi đã hoàn thành sản phẩm , G mời các trưởng góc giới thiệu về sản phẩm của góc mình
 - G theo dõi hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của học sinh .
- G chia mỗi nhóm 6 đến 8 học sinh y/c trao đổi nhóm .
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ trên bảng .
- G treo hình vẽ và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho cây hoà bình = cách gắn các việc làm hoạt động để gĩư gìn bảo vệ hoà bình .
- Y/c các nhóm thảo luận làm bài ...
- G phát các miếng giấy tròn cho các nhóm y/c các nhóm tiếp tục làm việc để thêm hoa , quả cho cây hoà bình bằng cách kể ra các kết quả có được khi cuộc sống hoà bình .
- Y/c học sinh lên gắn các kết quả lên vòm cây hoà bình 
- Y/c học sinh nhắc lại các kết quả đó . 
- Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà bình không ? Chúng ta làm gì để gìn giữ , bảo vệ hoà bình ? 
* G nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
- học sinh nêu : 
+ Đi bộ vì hoà bình .
+ Vẽ tranh về đề tài “Em yêu hoà bình” .
+ Viết thư , gửi quà tặng trẻ em vùng có chiến tranh ...
- 1 học sinh nhận xét .
- Học sinh mở Sgk , vở bài tập đạo đức.
- Học sinh trưng bày kq đã làm việc ở nhà 
- Học sinh lắng nghe và làm việc theo y/c của G .
- Các học sinh khác đưa sản phẩm đã sưu tầm được đến các nhóm các góc để trưng bày .
- Đại diện các trưởng góc giới thiệu về sản phẩm ở góc mình :
+ Góc có tranh vẽ : Giới thiệu những bức tranhvẽ đẹp có ý tưởng hay .
+ Góc hình ảnh : Giới thiệu 1 số hình ảnh yêu hoà bình .
+ Góc báo chí : Đọc cho cả lớp nghe 1 bài viết hoặc 1 bài báo hay 
+ Góc âm nhạc : 1 đến 2 học sinh hát bài hát sưu tầm được (Bắt nhịp cho cả lớp hát).
- Các học sinh khác lắng nghe , theo dõi cùng tham gia .
+ 6 đến 8 học sinh hợp thành 1 nhóm cùng hoạt động .
- học sinh quan sát hình vẽ trên bảng .
- học sinh thảo luận , kể ra những việc làm và hành động cần làm để gìn giữ hoà bình .
Chẳng hạn :
+ Đấu tranh chống chiến tranh .
+ Phản đối chiến tranh .
+ Đoàn kết hữu nghị với bạn bè .
+ Giao lưu với các bạn bè thế giới .
+ Kí tên phản đối chiến tranh xâm lược .
- học sinh các nhóm tiếp tục làm việc , lắng nghe hướng dẫn và làm việc theo nhóm .Chẳng hạn : 
+ Trẻ em được đi học .
+ Trẻ em có cuộc sống đầy đủ .
+ Mọi gia đình được sống no đủ .
+ Thế giới được sống yên ấm .
+ Mọi đất nước được phát triển , không có chiến tranh , không có người chết , không có người bị thương .
+ Trẻ em không bị mồ côi .
+ Trẻ em không bị tàn tật .
- H ghi vào các miếng giấy tròn .
- Đại diện các nhóm lên gắn kq .
- 1 học sinh nhắc lại . 
Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng của mình .
* học sinh lắng nghe và thực hiện .
Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2011
Chính tả 
Nhớ - viết : Cửa sông
I- Mục tiêu : Giúp học sinh : 
 - Nhớ -viết chính xác , đẹp đoạn thơ  ... ai . 
* Cậu bé trong truyện là người ntn ?
- G nhận xét tiết học . 
- Về ghi nhớ nd bài . Làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
- 3 H nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 10 câu ca dao , tục ngữ ở bài tập 2 Sgk .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi , vở bài tập .
+ H đọc và nêu y/c trước lớp .
- 2 H cùng bàn trao đổi làm miệng .
+ Từ “Hoặc” có tác dụng nối từ “Em bé” với từ “Chú mèo” trong câu 1 .
+ Cụm từ “Vì vậy” có tác dụng nối câu 1 với câu 2 .
- H lắng nghe .
- H nối tiếp nhau trả lời .
+ Các từ ngữ : tuy nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối cùng , ngoài ra, mặt khác , đồng thời , ... 
- H lắng nghe kết luận của G .
- 3 H đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- 2 H nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp .
- 2 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập .
- 2 H báo cáo kết quả việc làm của mình , H khác bổ sung , thống nhất ý kiến :
+ Đoạn 1 : Từ “Nhưng” nối câu 3 với câu 2 .
+ Đoạn 2 : Từ “Rồi” nối câu 5 với câu 4 .
+ Từ “Vì thế” nối câu 4 với câu 3 , nối đoạn 2 với đoạn 1 .
+ Đoạn 3 : Từ “Nhưng” nối câu 6 với câu 5 , nối đoạn 3 với đoạn 2 , từ “Rồi” nối câu 7 với câu 6 .
+ Đoạn 4 : Từ “Đến” nối câu 8 với câu 7 nối đoạn 4 với đoạn 3 .
+ Đoạn 5 : Từ “Đến” nối câu 11 với câu 9 , 10 . Từ “Sang đến” nối câu 12 với câu 9 , 10 , 11 .
+ Đoạn 6 : Từ “Mãi đến” nối câu 14 với câu 13 .
+ Đoạn 7 : Từ “Đến khi” nối câu 15 với câu 16 , nối đoạn 7 với đoạn 6 . Từ “Rồi” nối câu 16 với câu 15 
* 1 H đọc thành tiếng trước lớp .
- H làm bài , nêu kq bài tập 
+ Dùng từ nối là từ “Nhưng” đ sai .
+ Thay từ “Nhưng” bằng các từ : Vậy , Vậy thì , thế thì , nếu vậy , nếu thế thì.
- 2 H nối tiếp nhau đọc thành tiếng . 
- Là người láu lỉnh , đã đề nghị bố tắt đèn để kí vào sổ liên lạc của mình ... 
* H lắng nghe và thực hiện .
Thể dục 
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu
 Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). 
Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích.	
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1. Phần mở đầu
6-10 phút
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho hs khởi động các khớp.
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của bài thể dục.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
2. Phần cơ bản
18-22 phút
a) Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
14-16’
2-3’ 
5-6’
b) Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 4- 6 phút
*Cho hs tập môn tự chọn : Ném bóng
-Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi “Chuyền vàvầ bắt bóng tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
- Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV.
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc
1 –2 phút
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- Hát + vỗ tay.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011
Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài môi trường .
I- Mục tiêu :
 - H hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống .
 - H biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường .
 - H có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường .
II- Đồ dùng dạy học 
 +G và H : Sưu tầm những tranh ảnh đẹp về môi trường .
 +G : Hình gợi ý cách vẽ .
 + H : Chì , tẩy , màu vẽ .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Hướng dẫn tìm hiểu nd bài .
A, Tìm chọn nội dung đề tài. (5’)
B, Cách vẽ tranh đề tài môi trường.
 ( 6’)
C, Thực hành (17’)
D, Nhận xét , đánh giá (5’) 
Dặn dò : (2’) 
- G kt sự chuẩn bị của H cho tiết học .
 “Vẽ tranh : Đề tài môi trường”.
- G giới thiệu về tranh ảnh môi trường để H quan sát nhận ra nội dung của tranh , vai trò của môi trường và nhiệm vụ bảo vệ môi trường của mỗi người .
- G hướng dẫn H : Để vẽ tranh về môi trường có thể chọn 1 số họat động mà các em vừa nêu hoặc vẽ về cảnh thiên nhiên tươi đẹp , phong cảnh quê hương.
+ G gợi ý H tìm chọn những hình ảnh chính , phụ làm rõ nội dung đề tài để vẽ tranh .
- G gợi ý H cách vẽ thông qua hình ảnh gợi ý ( Bảng phụ ) hoặc vẽ lên bảng .
- Vẽ hình ảnh chính trước , sắp xếp cân đối với trang giấy quy định .
- Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động . 
- Vẽ màu theo ý thích (Có màu đậm , màu nhạt)
- G y/c H tự vẽ tranh , uốn nắn giúp đỡ những H còn lúng túng để hoàn thành bài vẽ .
- Y/c những H vẽ xong dán bài lên bảng . G nhận xét : 
+ Cách chọn ND.
+ Cách sắp xếp hình ảnh .
+ Cách vẽ hình , vẽ màu . 
* Về nhà luyện vẽ thêm .
 - Chuẩn bị bài sau .
H bày dụng cụ của tiết học lên bàn để kiểm tra .
- H mở Sgk , vở mĩ thuật , nhắc lại tên bài 
- H quan sát và nhận ra :
+ Không gian sống xung quanh ta cả đồi núi , ao hồ , kênh rạch sông biển, cây cối ...
+ Môi trường xanh - sạch - đẹp rất cần cho cuộc sống cảu con người . Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người . Có nhiều cách để giữ gìn môi trường như : Thu gom rác , làm vệ sinh ngõ xóm , ... ( H chọn ND để vẽ tranh )
* H lắng nghe G hướng dẫn để nắm được cách vẽ.
+ H mở vở thực hành mĩ thuật để vẽ tranh .
- H dán bài đã hoàn thành lên bảng , H dưới lớp nhận xét theo hướng dẫn của G . 
* H lắng nghe và thực hiện .
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp H :
 - Biết tính thời gian của một chuyển động .
 - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường .
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác , kĩ năng trình bày bài khoa học .
II- Đồ dùng dạy học 
	- Bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Thực hành luyện tập (33’)
* Bài 1 : Sgk .
Củng cố quan hệ giữa vận tốc với quãng đường và thời gian .
* Bài 2 : Sgk .
Củng cố cách tính thời gian .
* Bài 3 : Sgk .
Củng cố cách tính thời gian .
* Bài 4 : Sgk .
4, Củng cố , dặn dò (2’)
- Gọi H nêu cách tính thời gian của 1 c/động 
- Gọi H nhận xét , cho điểm H .
 “Luyện tập” 
- Treo bảng phụ , gọi H lên làm bài , lớp làm vào vở bài tập , chữa bài .
- Gọi H nhắc lại cách tính thời gian biết quãng đường và vận tốc .
- Gọi H đọc đầu bài .
- Y/c H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo .
S = 1,08 m 
v = 12 cm/ph 
t = ?
- Gọi H nhắc lại cách tính thời gian .
- Y/c H tự làm bài , chấm 1 số bài .
S = 72 Km 
v = 96 Km/h 
t = ?
- Y/c H nhắc lại cách tính quãng đường thời gian .
v = 420 m/ph
S = 10,5 Km
t = ? 
- Y/c H thảo luận theo cặp để làm bài tập 4 , chữa bài . 
- Nhắc lại cách tính thời gian.
* G nhận xét giờ học .
- Về hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau .
- 1 H nêu : 
 t = S : v
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi , vở bài tập . 
* Bài 1 : H làm bài bảng phụ vở bài tập , chữa bài .
S (Km ) 261 78 165 96
v(Km/giờ) 60 39 27,5 40
t (giờ ) 4,35 2 6 2,4
- 2 H nhắc lại cách tính thời gian 
* Bài 2 : 1 H đọc đầu bài .
- H tự làm bài , đổi vở kiểm tra chéo .
- Đổi 1,08 m = 108 cm .
Thời gian ốc sên bò hết là :
 108 : 12 = 9 ( ph )
 Đáp số : 9 ph 
* Bài 3 : H tự làm bài , mang bài lên chấm :
Thời gian để chim đại bàng bay là :
 72 : 96 = giờ hay 45 ph .
 Đáp số : giờ hay 45 ph
- 1 H nhắc lại cách tính quãng đường , thời gian .
* Bài 4 : H thảo luận , làm bài , 1 nhóm làm vào bảng nhóm .
Đổi 10,5 Km = 10500 m .
Thời gian để rái cá bơi là : 
 10500 : 420 = 25 ( ph )
( H có thể đổi 420 m/ph = 
 = 0,42 Km/ph và làm tiếp )
 Đáp số : 25 ph
* H lắng nghe và thực hiện .
Tập làm văn
Tả cây cối ( Kiểm tra viết )
I- Mục tiêu : 
 - H thực hành viết bài văn tả cây cối .
 - Bài viết đúng nội dung , y/c của đề bài , bài có đủ 3 phần : Mở bài , thân bài kết bài .
 - Lời văn tự nhiên , chân thật , biết dùng các từ ngữ miêu tả ,đặt câu đúng, diễn đạt sáng sủa mạch lạc .
II- Đồ dùng dạy học 
	- Bảng phụ chép sẵn đề bài để H tự chọn .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài (2’)
3, Thực hành viết bài (35’) 
4, Củng cố , dặn dò (1’)
- G y/cầu H để vở nháp đã chuẩn bị ra để kiểm tra và nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà của H .
 “Tả cây cối” ( Bài viết )
- Gọi H đọc 3 đề bài trên bảng .
- Nhắc H : Em đã quan sát , viết đoạn văn tả 1 bộ phận của cây . Từ các kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh .
* Nhận xét chung về ý thức làm bài của H .
 - Thu bài về chấm . Chuẩn bị bài sau .
- H để vở nháp ra trước mặt cho G kiểm tra .
- H lắng nghe G nhận xét .
- Mở vở văn , vở nháp .
- H đọc 3 đề bài trên bảng .
- H thực hành viết bài vào vở .
* Chú ý : Dùng từ , chấm câu , diễn đạt ý .
* H lắng nghe và thực hiện.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 b1 KNS.doc