1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối : 10-12'
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
H Đ 3 : Thực hành : 16-17'
Bài 1:
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3.
Thứ hai 1 / 2 / 2010 Toán : XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ – XI – MÉT KHỐI/116 I/ MỤC TIÊU: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.Làm bài 1;2a II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối : 10-12' - HS trả lời BT1 - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối. - HS quan sát - HS nhắc lại. - GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối. - HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối. 1 dm3 = 1000 cm3 H Đ 3 : Thực hành : 16-17' Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét. - HS nêu kết quả. Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3. Bài 2: HS làm như bài tập 1. HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét. a) 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 375 dm3 = 375 000 cm3 4/5 dm3 = 800 cm3 - Nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhắc lại mối liên hệ giữa cm3 và dm3. Thứ hai 1 / 2 / 2010 Tập đọc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK). 2/ TĐ : Khâm phục trí thông minh và sự phân xử tài tình của vị quan phán. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + trả lời câu hỏi 2.Bài mới HĐ 1 :Giới thiệu bài: - HS lắng nghe HĐ 2 :Luyện đọc : 10-12' - 1 HS giỏi đọc - GV chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - Đọc nối tiếp 3 đoạn - HD đọc từ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, công đường + Đọc đoạn + từ ngữ khó + Đọc chú giải GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt - HS đọc theo nhóm - 1HS đọc cả bài HĐ 3 :Tìm hiểu bài : 9-10' Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? HS đọc thầm và TLCH *Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử Đoạn 2: + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? * Quan dùng nhiều cách khác nhau: +Cho đòi người làm chứng... +Cho lính về nhà 2 người đàn bà... + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai trói người này và trả vải cho người kia. + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? * Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. Đoạn 3: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy chộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? - 1HS kể lại * HS chọn đáp án b - GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Câu chuyện nói lên điều gì? *Nhờ thông minh, quyết đoán; nắm được tâm lí kẻ gian * Nêu ý nghĩa câu chuyện. H Đ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7' - Cho HS đọc phân vai. - Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc - Nhận xét + khen nhóm đọc tốt - HS đọc phân vai - HS đọc theo hướng dẫn của GV - HS thi đọc - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học . Dặn HS kể câu chuyện cho người thân nghe HS lắng nghe HS thực hiện, nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Thứ tư 3 / 2 / 2010 Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện 2/ TĐ : Biết tiết kiệm điện trong sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Hình trang 92, 93 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày HĐ 2 : Thảo luận: 6-7' - Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết. - Nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện,ti vi, ra- đi-ô,... - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,... cung cấp. - Ngoài năng lượng điện kể trên, còn có các nguồn điện nào khác nữa? - Các nguồn năng lượng điện khác như: ắc-quy, đi-na-mô,.. HĐ 3: Quan sát và thảo luận : 9-10' GV chia nhóm * HS làm việc theo nhóm. * HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: - Kể tên của chúng. - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó. * GV cho từng nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. HĐ 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : 7-8' * GV chia thành 2 đội tham gia chơi. GV đưa ra phương án chơi. * Lớp chia thành 2 đội. * Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sủ dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. * GV cho 2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm đính ở bảng. * 2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,... Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,... Điện thoại, vệ tinh,... ... ... ... * GV cùng HS nhận xét kết quả 2 đội * Qua trò chơi, GV cũng cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của con người. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ hai 1 / 2 / 2010 Đạo đức : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. * BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. * Đạo đức Bác Hồ : Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ : + Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam + Giấy rô ki, bút dạ + Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2-3' 2. Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1' - Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta HĐ 2 : Tìm hiểu về Tổ quốc VN : 9-10' - Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK. - Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe. Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? * Đất nước Việt Nam đang phát triển. + Đất nước Việt Nam có những truyền thống văn hoá quý báu. + Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu khách. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý 1. Về diện tích, vị trí địa lý. - HS thảo luận theo nhóm 4 1. Về diện tích, vị trí địa lý: diện tích vùng đất liền là 33 nghìn km2, nằm ở bán đảo Đông Nam á, giáp với biển Đông, thuận lợi cho các loại hình giao thông và giao lưu với nước ngoài. - Kể tên các danh lam thắng cảnh và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường. 2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy Thuỷ điện Sơn La. Nhà máy Thuỷ điện Trị An,... 3. Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp. 4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất nước. 4. Về những công trình xây dựng lớn: Thuỷ điện Sơn La, đường mòn Hồ Chí Minh 5. Kể thêm truyền thống dựng nước và giữ nước. 5. Về truyền thống dựng nước giữ nước: các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông ( thời Trần); đánh tan thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược. 6. Kể thêm thành tựu khoa học kĩ thuật, chăn nuôi, trồng trọt. 6. Về thành tựu KHKT : sản xuất được nhiều phần mềm điện tử, sản xuất được nhiều lúa gạo, cà phê, bông, mía - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến. - 3, 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ 3 : Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng. - GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu tình huống cho HS cả lớp. - HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ và trả lời cá nhân 1. Ngày 2/9/1945. 1. Ngày 2/9 / 1945 là ngày Quốc khánh đất nước Việt Nam. 2. Ngày 7/5/1954. 2. Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng thực dân Pháp. 3. Ngày 30/4/1975. 3. Ngày 30/4/1975. là ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 4. Sông Bạch Đằng. 4. Sông Bạch Đằng: Nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán, nhà Trần chiến thắng quân Nguyên Mông. 5. Bến Nhà Rồng. 5. Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. HĐ 4 : Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước VN + Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh về Việt Nam. - HS chia nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh. - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét. Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam ( nhất là đối với công cuộc bảo vệ đất nước). - Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm. HĐ 4 :Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại. 3/ Củng cố, dặn dò : 1-2' - Dặn sưu tầm tranh ảnh, ... chuẩn bị cho tiết học sau HS làm việc theo nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng sau : Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải Bạn có thể làm gì đê góp phần khắc phục - Nạn phá rừng còn nhiều - Bảo vệ rừng, cây trồng, không bẻ cây - ô nhiễm môi trường - Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia làm vệ sinh môi trường. - Lãng phí nước, điện - Sử dụng điện, nước tiết kiệm. - Tham ô, tham nhũng - Phải trung thực, ngay thẳng. Thứ hai 8 / 2 / 2010 Đạo đức : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM -TIẾT 2 1. Bài cũ : 4-5' 2 ... sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. - Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không. * Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. * Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. * GV theo dõi và nhận xét. * Kết luận: - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật dẫn điện. - Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. - Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,... - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật cách điện. - Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. - Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,... HĐ 5 : Quan sát và thảo luận : 6-7' - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. - HS thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy ). 3. Củng cố, dặn dò:1-2' - Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện? - Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu 5 / 2 / 2010 Địa lí : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp. - Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT. - Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Âu. - Một số ảnh về LB Nga và Pháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1' - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. 1. Liên bang Nga HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 4 ' 9-10' - HS thảo luận theo nhóm HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi Các yếu tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất. - GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu dưới đây: Liên bang Nga Các yếu tố - Vị trí địa lí - Thủ đô - Diện tích - Dân số - Khí hậu - Tài nguyên, SP CN - SP NN Khoáng sản - GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung kịp thời hoặc khẳng định kết quả làm việc của HS. Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế . Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx Nằm ở Đông Âu, Bắc Á Mat- xcơ- va Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 144,1 triệu người Ôn đới lục địa Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,... Máy móc, thiết bị, ptiện gthông Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,.. 2. Pháp HĐ 3 : ( Làm việc cả lớp): 4-5' - QS lược đồ - Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào? * Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương. Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. HĐ 4 : ( làm việc theo nhóm 2) ; 5-6' * HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu tên các SP công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp. * - SP công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. - Các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' -Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài mới Thứ tư 3 / 2 / 2010 Lịch sử : NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12-1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng tư năm 1958 thì hoàn thành - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. CHUẨN BỊ : - Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 2-3' - 1, 2 HS đọc bài và chú thích HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm : 13-15' - Chia nhóm 4 : Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? * ...Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH và trở thành hậu phương lớn cho miền Nam.Để góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế công cụ SX thô sơ ...quyết dịnh xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại, làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta. + Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời giam khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào? * Tháng 12-1955, với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây đến 4/1958 thì hoàn thành dựng trên DT hơn 10 vạn mét vuông ở phía tây nam Hà Nội, + Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? * Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được những thành tích to lớn, ... Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác về thăm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV theo dõi và nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 4-6' - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Nêu một số sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất ? * HS chú ý tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: máy phay, máy tiện, máy khoan, tên lửa A12, ... + Những sản phẩm do Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? * Góp phần to lớn vào việc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' Thứ sáu 5 / 2 / 2010 Toán : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG/122 . MỤC TIÊU: Biết công thức tính thể tích HLP. Bài tập 1;3 Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập ương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành công thức tính thể tích HLP : 10-12' - GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương - HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. V = a x a x a - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 3 : Thực hành : 14-16' Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài vào vở bài tập. HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. HLP 1 2 3 ĐDC 1,5m 6cm 10dm DT1M 2,25 m2 36cm2 100 dm2 DTTP 13,5 m2 216 cm2 600 dm2 TT 3,375m3 216 cm3 1000 dm3 - HS nêu kết quả. - GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - Nhắc lại cách tính thể tích HLP. - Tuyên dương HS tích cực xây dựng bài Thứ sáu 5 / 2 / 2010 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I MỤC TIÊU: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét + cho điểm - Đọc chương trình hoạt động lập trong tiết trước 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài : 1' Nêu MĐYC ... - HS lắng nghe HĐ 2: Nhận xét chung : 4-5' Nhận xét về kết quả làm bài - Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên - Nhận xét chung - Thông báo điểm số cụ thể - Quan sát trên bảng - Lắng nghe HĐ 2:Chữa bài : 7-8' Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ -HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách diễn đạt, dùng từ, chính tả - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Đọc nhận xét, sửa lỗi - Đổi bài cho nhau sửa lỗi HĐ 3 :HDHS học tập những đoạn văn hay : 4-5' - Đọc những đoạn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận HĐ 4 : HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn : 10-11' - HS chọn đoạn văn viết lại - Viết lại đoạn văn - Đọc đoạn văn viết lại Chấm 1 số đoạn viết của HS 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - Biểu dương những HS làm bài tốt - Yêu cầu những HS làm chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn : Ôn tập về tả đồ vật - HS lắng nghe - HS thực hiện SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 23 I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 23. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 24. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, noi gương tốt của bạn, Giúp đỡ nhau học tập. - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần trước và sau Tết II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần 24. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: Hát 2.Nội dung: -GV giới thiệu: -Phần làm việc của ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở đầy đủ, biết tham gia các hoạt động của Liên đội đề ra - Một số HS đạt kết quả cao trong kì thi cuối HKI : Trâm, Tuyết, Hương. -Tồn tại: Một số học sinh chưa tích cực học tập, về nhà cần cố gắng học bài, làm bài đầy đủ. - GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ 3.Công tác tuần tới: - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần trước và sau Tết - Vệ sinh lớp học, chỉnh đốn tác phong - Vui Tết lành mạnh, không chơi đốt pháo, bắn súng,... - Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển . - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + - Học tập + - Chuyên cần + - Kỷ luật + - Phong trào + - Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. - Ban cán sự lớp nhận xét: -Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc: + Cá nhân tiến bộ: - Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
Tài liệu đính kèm: