Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

3.Dạy học bài mới:

a.Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu, đưa tên bài những người bạn tốt

b.Dạy học nội dung:

* Luyện đọc:

-Gọi HS đọc cả bài.

-Bài có thể chia thành mấy đoạn?

-Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.

-GV đưa từ khó đọc:A-ri-ôn, Xi-xin, Hi Lạp, La Mã,.

-GV đọc mẫu,gọi HS đọc.

-GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

-Gọi HS nhận xét bạn đọc.

-YC HS luyện đọc theo cặp.

-GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó.

-GV đọc mẫu,hướng dẫn HS đọc.

-Gọi HS đọc phần chú giải.

-GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS.

 

doc 49 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ 2
Ngày soạn: 01/10/2011 Ngày giảng 03/10/2011
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 7
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT(Tr 64)
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Đọc được các từ khó đọc: A-ri-ôn, Xi-xin, Hi Lạp, La Mã,...
2. Kiến thức:
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). Hiểu các từ ngữ: Boong tàu, dong buồm
3. Giáo dục:
 - HS yêu mến cá heo
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Tg 
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
-Gọi HS đọc nối tiếp bài: “tác phẩm của si-le và tên phát xít”; trả lời câu hỏi về bài đọc.
-HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi như YC của GV.
-GV nhận xét, cho điểm.`
-HS lắng nghe.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu, đưa tên bài những người bạn tốt
1’
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b.Dạy học nội dung:
* Luyện đọc:
12’
-Gọi HS đọc cả bài.
-Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
-Bài có thể chia thành mấy đoạn?
-HS nhận biết 3 đoạn trong bài, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. 
-Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn.
-GV đưa từ khó đọc:A-ri-ôn, Xi-xin, Hi Lạp, La Mã,...
-HS quan sát.
-GV đọc mẫu,gọi HS đọc.
-HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh.
-GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc.
-HS nhận xét.
-YC HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó.
-HS theo dõi.
-GV đọc mẫu,hướng dẫn HS đọc.
-HS đọc câu khó.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Một HS đọc.
-GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS.
-HS lắng nghe.
-GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: giọng chậm rãi; nhanh hơn những tình tiết kể về những tình huống nguy hiểm; giọng sảng khoái, thán phục khi nói về những sự xuất hiện của đàn các heo; giọng tự hào ca ngợi ở đoạn cuối.
-HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
10’
- Cho học sinh đọc đoạn 1, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm . Trả lời các câu hỏi.
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Giải nghĩa từ: nghệ sĩ (người hoạt động trong một ngành nghệ thuật nào đó.
- HS lắng nghe.
- Cho học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã từ cuộc đời? 
-Có đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri – ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
-Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
-Đám thuỷ thủ là người nhưng độc ác, tham lam, không có tình người. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người bị nạn.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 Ý chính: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người
-GV chốt, gắn bảng nội dung chính của bài. Gọi HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
* Đọc diễn cảm:
8’
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
-HD HS nhận xét để xác định giọng đọc.
- HS xác định giọng đọc.
- GV đưa đoạn khó: đoạn 4. nêu giọng đọc, ngắt nghỉ giọng và nhấn giọng: kì lạ, khắc hình, ghi lại, yêu quý con người, thông minh.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- HS đọc các nhân, đồng thanh.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
4.Củng cố:
3’
- Nội dung chính của bài là gì?
- HS trả lời.
5. Dặn dò:
1’
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 32)
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
-Biết mối quan hệ giữa: 1 và ; và ; và .
2. Kĩ năng:
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.HS làm được BT 1,2,3
3. Giáo dục:
 - HS say mê học toán tự giác làm bài
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Bảng con, SGK
2.Giáo viên: Bảng phụ viết mầu BT1, nội dung BT2.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Tg 
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
-YC HS lên bảng làm bài tập:
- 2 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, cho điểm.`
-HS lắng nghe.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: -GV đưa tên bài: 
Luyện tập chung
1’
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b.Dạy học nội dung:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
10’
- Gọi HS nêu nội dung bài tập.
- 1 HS nêu.
--Cho HS làm ra nháp
-Lớp làm bài tập vào nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
- HS làm theo yêu cầu.
a) 
 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10
 (lần)
 b) 
Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100.
 ( Các phần còn lại làm tương tự ).
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
*Bài tập 2:Tìm x
10’
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- 1 HS nêu.
- GV hướng dẫn cách giải.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Gọi HS nêu đáp số, 
- HS nêu miệng đáp số.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a) + b) - 
 = = 
 = = 
- HS lắng nghe.
*Bài tập 3:
10’
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- 1 HS nêu.
- Bài toán cho biết gì và YC gì?
- Biết: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được 2/15 bể, giờ thứ hai chảy được 1/5 bể.
- Hỏi: Trung bình mỡi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể?
- YC HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
- HS nêu: Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó 
- YC HS lên bảng làm bài tập.
-HS lên bảng làm:
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
(bể)
Đáp số: bể
4. Củng cố dặn dò:
5’
- Bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì?
- So sánh phân số, tìm số chưa biết, tìm số trung bình cộng,
- GV nhận xét tiết học, dănh HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới..
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
BÀI 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1)
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình dòng học.
2. Kĩ năng:
 	- Thhể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
3. Giáo dục:
 	- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
	 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. iểm tra bài cũ:
4’
Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: 
- Em đã làm được những việc gì?
- Tại sao em lại làm như vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- 3 HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
-GV nhận xét, đánh giá
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: -GV đưa tên bài: 
1’
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
 a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
 b) Cách tiến hành.
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
 - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- H: vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
 H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao?
10’
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người.
- việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn , tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, ohát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng hoc, của dân tộc VN ta.
 *Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK
 a)Mục tiêu : Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiển .
 b) Cách tiến hành
9'
- Theo dõi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời 
a. Cố gắng học tập , rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước.
b. không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ.
c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
d. Thăm mộ tổ tiên ông bà.
đ. dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng
 GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ.
- HS thảo luận nhóm 
- đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do
- lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
 a) Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 b) Cách tiến hành
9'
- Theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn.
 Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét 
VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà
Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô
Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ
Góp tiền cho các đền chùa
gìn giữ nền nếp gia đình
Ước mơ trỏơ thành người có ích cho gia đình, đất nước.
- HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
3’
-Em cần làm gì để biết ơn tổ tiên?
-Học sinh nêu lại
5. Dặn dò:
1’
-GV nhận xét giờ học,dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
 ... i nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Tr73)
I/Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
-Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (
BT1,BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
2. Kĩ năng:
-Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các tù nhiều nghĩalà động từ.
3. Giáo dục:
-Sử dụng từ đồng âm trong giao tiếp (với bạn bè).Hứng thú với môn học
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu BT1
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của giáo viên
Tg
Hoạt đông học của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Học sinh làm lại BT2 (tiết LTVC giờ trước).
-HS nêu, làm bài tập theo yc.
-GV nhận xét cho điểm.
-HS lắng nghe.
3Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV đưa tên bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
1’
-HS nhắc nối tiếp tên bài.
b.Dạy nội dung:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ “chạy” trong mỗi câu ở cột A.
7’
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1.
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh chữa bài ở bảng.
- Làm bài theo nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án đúng: 1 - d; 2 – c; 3 – a; 4 – c
- HS lắng nghe.
Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy”
7’
- Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT2.
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Làm bài theo nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Lời giải đúng:
b) Sự vận động nhanh
- Theo dõi, nhận xét.
Bài tập 3: Từ “ăn” trong câu văn nào được dùng với nghĩa gốc?
8’
- Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT3.
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Làm bài theo nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Theo dõi, nhận xét.
* Lời giải đúng:
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
- HS theo dõi.
Bài tập 4: Chọn một trong hai từ “đi”, “đứng” và phân biệt nghĩa của các từ ấy bằng cách đặt câu.
8’
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT4
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc nghĩa của các từ ấy ở SGK.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (đặt câu) nêu câu mình đặt được.
- Đặt câu vào vở, vài học sinh nêu câu vừa đặt được.
- Nhận xét, ghi câu học sinh đặt hay và đúng ở bảng lớp.
- Theo dõi
4.Củng cố:
3’
- Bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì?
- HS nêu.
5. Dặn dò:
1’
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét. dạn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lý
ÔN TẬP (Tr 82)
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điẻm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
2. Kĩ năng:
-Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
3. Giáo dục:
- HS tích cực học tập
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: :-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 -Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Tg 
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
-Nêu đặc điểm, vai trò của đất và rừng đối với đời sống con người.
- HS nêu.
-GV nhận xét, cho điểm.`
-HS lắng nghe.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV đưa tên bài: Ôn tập
1’
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b.Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm đôi.
14’
- YC HS ngồi cạnh nhau chỉ và nói cho nhau nghe về vị trí nước Việt Nam trong lược đồ hình 1 SGK trang 66 và cho biết vị trí địa lí ấy nước ta có những điều kiện thuận lợi gì?
- HS làm việc theo cặp.
-YC HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày.
- GV đưa bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và YC HS lên bảng chỉ phần đất liền trên bản đồ nước ta và cho biết nước ta giáp với những nước nào và vùng biển nào?
Ba, bốn HS lên bảng chỉ trên bản đồ và nói: Nước ta phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phí Tây Nam và phía Đông giáp biển Đông.
Nêu vị trí nước ta và cho biết với vị trí ấy nước ta có những điều kiện thuận lợi gì?
- Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vung biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
HS lắng nghe.
- YC HS thảo luận nhóm đôi: Nêu tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
- HS làm theo YC.
- YC các nhóm lên chỉ bản đồ.
- HS chỉ bản đồ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
16’
- GV chia lớp thành nhóm, pháp phiêu học tập cho các nhóm.
- HS nhận nhóm, nhân nhiêm vụ học tập.
- YC HS thảo luận và hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm:
Yếu tố tn
Đặc điểm chính.
Địa hình
-3/4 S.đất liền là đồi núi.
-1/4 S.đất liền là đồng bằng.
Khí hậu
-Nóng ẩm, nhiệt đới gió mùa. Giữa hai miền Nam và Bắc khí hậu có sự khác nhau.
Sông ngòi
-Đày đặc, phân bố khắp cả nước, có nhiều phù sa và lượng mưa thay đổi theo mùa.
Đất 
- Nước ta co nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất pe-ra-lít có màu đổ hoặc đỏ vàng ở miền núi và đất phù sa ở ĐB.
Rừng
- Nước ta có nhiều loại rừng, đáng chú ý nhất là rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
- YC HS trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS lắng nghe, sửa sai.
4.Củng cố:
3’
- Gọi học sinh nêu lại ý chính đã được học trong bài?
- HS nêu
5. Dặn dò:
1’
- Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tr 74)
(Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I/Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
-Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Viết được đoạn văn với yêu cầu trên
3. Giáo dục:
-Yêu mến, có cảm xúc khi đứng trước cảnh sông nước .
-Ngữ liệu dung để luyện tập (bài Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận đượcvẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: Ảnh minh hoạ sông nước
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của giáo viên
Tg
Hoạt đông học của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
4’
-- Học sinh làm BT3 (tiết TLV trước)
-HS đọc.
-GV nhận xét cho điểm.
-HS lắng nghe.
3Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV đưa tên bài:Luyện tập tả cảnh 
1’
-HS nhắc nối tiếp tên bài.
b.Dạy nội dung:
* Hướng dẫn HS luyện tập:
30’
- GV đưa bảng phụ viết sẵn đề bài, YC HS đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trên bảng phụ.
- Bài tập này YC chúng ta làm gì?
Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa trên dàn ý đã lập.
GV nhấn mạnh các ý quan trọng:
+ Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- HS lắng nghe.
YC HS đọc thầm gợi ý trả lời câu hỏi:
+ Gợi ý 1 gợi ý điều gì?
+ Gợi ý 1 gợi ý chúng ta xác định đối tượng miêu tả của đoạn văn, miêu tả đặc điểm nào hoặc đặc điểm nào của cảnh.
- Gọi HS nêu đối tượng miêu tả trong đoạn văn mà các em định viết.
- 1-2 HS nêu.
+Gợíy 2 gợi ý chúng ta điều gì?
+Gợi ý 2 gợi ý chúng ta xác định trình tự miêu tả trong đoạn văn định viết. Theo trình tự thời gian. thời điểm. Trình tự không gian từ xa đến gần, cao xuống thấp... Theo cảm nhận của từng giác quan.
- Gọi HS nêu trình tự miêu tả trong đoạn văn em định viết.
- HS nêu.
+Gợi ý 3 gới ý chúng ta điều gì?
-Gợi ý 3 gợi ý tìm những chi tiết nổi bật, nhưng liên tưởng thú vị.
- Hỏi: Đoạn văn em viết nói về điều gì? Điểm nào nổi bật?
-HS trả lời
+Gợi ý 4 gợi ý điều gì?
+Tìm cách thể hiện tình cảm. cảm xúc.
GV: Khi tả chúng ta phải lựa các câu văn trình bày cảm xúc chân thật, tự nhiên tránh sáo rỗng.
- HS lắng nghe.
Gợi ý 5 gợi ý chúng ta điều gì?
+ Xác định nội dung các câu mở đầu, câu kết đoạn.....
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 số học sinh đọc đoạn văn viết được 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn văn hay
- Nhận xét chung
- Đọc cho học sinh nghe 1 số đoạn văn, bài văn hay miêu tả cảnh sông nước 
- Lắng nghe.
4.Củng cố:
3’
- Qua bài em đã được học thêm kiến thức gì?
- HS nêu.
5. Dặn dò:
1’
- GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 7
I.Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II.Nhận định chung tuần 7:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ., 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và dạt được điểm giỏi: ..
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ...
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia trồng cây vông để rào trường, có một số bạn đã hoàn thành đầy đủ,còn một số bạn chưa tham gia .
	-Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
II.Phương hướng tuần 8
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_7_ban_2_cot.doc