Giáo án giảng dạy tuần 21 khối 5

Giáo án giảng dạy tuần 21 khối 5

Tập đọc $ 41:

 TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.

II/Đồ dùng: Tranh SGK

 HS: SGK

III/ Các hđ dạy học:

1- Kiểm tra: HS đọc và TLCH về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.

2- Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 21 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011
GDTT$ 41: Chào cờ (nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $ 41:
 Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
II/Đồ dùng: Tranh SGK
 HS: SGK
III/ Các hđ dạy học:
1- Kiểm tra: HS đọc và TLCH về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
2- Bài mới:
2.1- GTB- Cho HS QS tranh.
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
 -Chia đoạn.
- Sau L1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Sau L2 giải nghĩa từ khó.
- HD giọng đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)HD đọc diễn cảm:
- HD đọc d/c
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- NX giờ học. VN đọc bài- CB bài sau.
- HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
- Chú giải
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đoạn 1,2:
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ LiễuThăng
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.(MT)
-HS đọc.
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
- NX- bình chọn
đọc đoạn
Nêu lại câu trả lời của bạn.
Không y/c đọc d/c
Toán $ 101:
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu: 
Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
II/Đồ dùng: Bảng nhóm
 HS: SGK
III/Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới: 2.1-GTB
	2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất ntn?
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104): 
- HD HS cách làm.
- Chấm chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HD VN bài 2- NX giờ- VN ôn bài
- HS nêu y/c.
- Làm vào vở- Bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm chữa bài.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
lịch sử$21:
nước nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu: 
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành XD CNXH
+ Mĩ Diệm âm mưu chia cắt đất nước ta lâu dài, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mỹ Diệm: Thực hiện chính sách Tố cộng, diệt cộng, thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ được giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II/ Đồ dùng: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - ảnh SGK
 - HS: SGK
III/ Các hđ dạy học:
	1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
	2-Bài mới:
2.1-HĐ 1( làm việc cả lớp )
-GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-HĐ 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và TLcâu hỏi:
+Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định
Giơ-ne-vơ. 
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-HĐ 3 (làm việc cả lớp)
-Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, 
nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
-Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
2.4-HĐ 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-GV cho HS TL nhóm 4:
+Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?
+Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, ND ta sẽ ra sao?
+Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì?
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
-Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu $ 41:
 Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
- Làm được BT1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ viết sẵn các từ ở BT1 theo cột dọc, bảng nhóm.
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc theo cặp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chấm bài
- Nêu yêu cầu của BT
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
- Nêu yêu cầu của BT – làm bài vào VBT
*Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở 
*VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Toán $ 102:
 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm 
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang.
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
a.Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
 B C
	M	N
 A D
 	E
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất
- HS quan sát hình vẽ
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
-HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
-HS tính diện tích hình như trong SGK trang 105.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 (105): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Chấm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 2 (106): HDVN
- Đọc đề bài
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
 84 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2).
*Bài giải:
 Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) 
 Đáp số : 1835,06 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm bài tập 2 trang 106.
Chính tả $ 21 (nghe – viết):
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi.
- làm được bài tập (2) a.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV : -Bảng nhóm
HS : VBT, bảng tay
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng : dòng sông, tức giận.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Cả lớp và GV nhận xét
-Nêu yêu cầu
- Làm VBT – 1 HS làm bảng nhóm
*Lời giải:
- dành dụm, để dành.
- rành, rà ... mục bạn cần biết bài 41.	
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
*Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm theo các nội dung:
a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1)
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác?
b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2)
+Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3)
+Có những loại khí đốt nào? 
+Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Củi, tre, rơm, rạ,
-Dùng để chạy máy phát điện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
-Than bùn, than củi,
-Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,
-Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
-Khí tự nhiên, khí sinh học.
-Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán $ 105:
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về diện tích xq và diện tích TP của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
II/Đồ dùng: GV: HHCN, HHCN đã khai triển (BĐD)
 HS : SGK, vở, nháp
IIICác hđ dạy học:
1-Kiểm tra:
- Chữa bài tập 2 VN
2 Bài mới:Giới thiệu bài: 
	2.1-Kiến thức:
a) Diện tích xung quanh:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+ Em hãy chỉ ra các mặt xq của HHCN?
-GV mô tả về diện tích xq của HHCN.
+ Diện tích xq của HHCN là gì?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
-Diện tích xq của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
-Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK – 109)
-Muốn tính diện tích xq của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
-Cho HS nêu Stp của HHCN.
-HD HS tính Stp của HHCN trên.
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
-Có kích thước chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN.
 -Sxq của HHCN là:
 26 x 4 = 104(cm2)
-Quy tắc: (SGK – 109)
-Stp của HHCN là:
104 + 40 x 2 = 184(m2)
2.3-Luyện tập:
*Bài 1 (110): 
- Chấm chữa bài 
Củng cố cách tính Sxq và Stp của HHCN
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
 HT nội dung bài- Nhận xét giờ- HDVN bài 2- VN ôn bài
- Mời 1 HS nêu y/c.
- HS làm vào vở- Bảng nhóm.
- Dán bảng chữa bài
*Bài giải:
 Diện tích xq của HHCN đó là:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2)
Stp của HHCN đó là:
 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (dm2)
 Đáp số: 94 dm2
* Bài 2 
 *Bài giải:
Diện tích x. quanh của thùng tôn là:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
 Tập làm văn$42: )
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, QS và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn cho đúng hoặc đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trớc lớp.
III/ Các hđ dạy-học:
1-Kiểm tra: Nêu lại đề bài giờ trước viết.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) HD học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Đạo đức
$21: uỷ ban nhân dân xã 
(phường) em (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phảI tôn trọng UBND xã (phường).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+UBND phường làm công việc gì?
+UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 46.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng.
 a. là hành vi không nên làm.
-HD đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
	3-Củng cố – dặn dò
	Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
Kĩ thuật $ 21
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I. Mục tiêu:
 - Nêu được mục đích, t/d và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
 - Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Một số tranh ảnh minh hoạ trong Sgk
III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-? Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- GV NX và tóm tắt theo ND Sgv tr73.
-?Thế nào là VS phòng bệnh và tại sao phải VS phòng bệnh cho gà.
- G tóm tắt những ý trả lời của H, nêu khái niệm vệ sinh phòng bệnh Sgv tr74.
-?Nêu m/đ, t/d của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà.
- GV NX tóm tắt ND chính của h/đ1 Sgv tr74
- H đọc mục 1 Sgk trang 66 để TLCH.
 HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-H nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh
a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn , uống.
?Kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh các dụng cụ đó.
- GV NX và giải thích theo nội dung Sgv tr74.
- GV tóm tắt ND cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống.
H đọc mục 2a Sgk tr66 để trả lời.
 b)Vệ sinh chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-?Nêu t/d của chuồng nuôi gà.
-? Nêu t/d của không khí đối với đời sống động vật.
-Nêu t/d của việc vệ sinh chuồng nuôi.
-Nếu không thường xuyên làm VS chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ thế nào.
- GV NX và nêu t/d, cách VS chuồng nuôi theo ND Sgk
- GV g/th để Hs hiểu thế nào là dịch bệnh.
-?Nêu t/d của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh.
-?Em hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-H đọc mục 2b Sgk tr67 để TLCH.
-H đọc mục 2c + q/s H2 Sgk để TLCH
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập.
-? Em hãy nêu t/d của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
IV/Củng cố -dặn dò:- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 
- VN ôn bài
GDTT $: 42
Chủ điểm: giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
 sơ kết tuần 21
A Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu chủ điểm Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc 
- Cho HS tìm hiểu và chơi các trò chơi dân gian
- Sơ kết tuần 21
- phương hướng tuần 22
B. Nội dung :
Chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
1 – Cho HS chơi một số trò chơi dân gian
? Kể tên các trò chơi dân gian khác ngoài các trò chơi mà em đã được chơi ở giờ trước ?
- Cho HS nêu cách chơi
+ Tổ chức cho HS chơi một số trò chơI dân gian.
Sơ kết tuần 21
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua trong tuần :
2 GV đánh giá chung :
- Về nền nếp ra vào lớp : Ra vào lớp đúng giờ, đi học chuyên cần
- Về thể dục : xếp hàng nhanh, một số em tập chưa nghiêm túc
- Vệ sinh : Sạch sẽ
- Về nền nếp học tập : Duy trì tốt nền nếp học tập, tổ chức ôn tập tốt
+ Tồn tại : Vệ sinh vẫn còn phải nhắc nhở( ngày thứ hai)
3 phương hướng tuần 22:
- Duy trì những nền nếp đã có.
- Khắc phục những tồn tại.
- Tăng cường ôn thi HS giỏi để tham gia thi cấp huyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 21HL.doc