Giáo án giảng khối 3 tuần 5

Giáo án giảng khối 3 tuần 5

Tiết: 05 Đạo đức

BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

II. Chuẩn bị:

- GV:

 Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”.

 Phiếu ghi 4 tình huống (Hoạt động 2- Tiết1).

 Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập (4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2).

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1311Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng khối 3 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng: Khối 3
Tuần: 05
(Từ ngày 13 – 09 – 2010 đến ngày 17 – 09 – 2010)
Thứ / Ngày
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
(23 – 08 – 2010)
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Tự làm lấy việc của mình
Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (CN)
Thứ ba
(24 – 08 – 2010)
Toán
Chính tả
Tập viết
TN & XH
Luyện tập
Nghe – viết: Người lính dũng cảm
Ôn chữ hoa: C (tiếp theo)
Phòng bệnh tim mạch
Thứ tư
(25 – 08 – 2010)
Toán
LT & C
Thủ công
Tập đọc
Bảng chia 6
So sánh
Gấp, cắt, dán ngôi sao (NC) và lá cờ đỏ sao vàng
Cuộc họp của chữ viết
Thứ năm
(26 – 08 – 2010)
Toán
TN & XH
Luyện tập
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Thứ sáu
(27 – 08 – 2010)
Chính tả
Toán
TLV
SHTT
Tập chép: Mùa thu của em
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Tập tổ chức cuộc họp
Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tuần: 05 (Từ ngày 13 – 09 – 2010 đến ngày 17 – 09 – 2010)
Tiết: 05	Đạo đức
BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: 
· Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”.
· Phiếu ghi 4 tình huống (Hoạt động 2- Tiết1).
· Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập (4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2).
- HS: vở ĐĐ
III. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Khăn trải bàn, hỏi đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu: 7’
a. Ổn định
b. KTBC:
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) 
GV nhận xét, ghi điểm. 
c. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài: 30’ 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra được cách giải quyết của nhóm mình .
- Các tình huống:
· Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
· Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?
- Hỏi:
1.Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
2.Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em 
 điều gì?
Kết luận:
1. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. 
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm.
· Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.
· Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sauđó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,
- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của mình. Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập,
3. Kết luận: 3’
- Nhận xét tiết học; dặn dò chuẩn bị cho bài sau
- Mỗi HS chuẩn bị trước một mẩu giấy 
 nhỏ để ghi. Thời gian khoảng 2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã làm trước lớp.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)
Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II. Chuẩn bị:
- GV:
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Một thanh nứa tép, một số bông hoa mười giờ.
- HS: SGK
III. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Các mảng ghép, thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp 
IV. Các hoạt động dạy học
TẬP ĐỌC
1. Giới thiệu: 7’
a. Ổn định
b. KTBC:
Hai, ba HS đọc bài Ông ngoại và trả lời các câu hỏi1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Theo em, người như thế nào là người dũng cảm ? 
- GV : Bài học Chú lính dũng cảm của giờ tập đọc sẽ cho các em biết điều đó. 
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1 : Luyện đọc (31’) 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật :
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Giọng viên tướng : dứt khoát, rõ ràng, tự tin.
+ Giọng chú lính : Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định.
+ Giọng thầy giáo : nghiêm khắc, buồn bã.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật :
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
- Vượt rào,/ bắt sống lấy nó !//
- Chỉ những thằng hèn mới chui.//
-Về thôi./ /(giọng tướng ra lệnh dứt khoát, rõ ràng.)
- Chui vào à ?// - Ra vườn đi !// (giọng ngập ngừng, rụt rè.)
- Nhưng như vậy là hèn. - (giọng quả quyết, khẳng định.)
- Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.// (giọng khẩn thiết, bao dung)
- Giải nghĩa các từ khó :
+ Cho học sinh xem một đoạn nứa tép.
+ Quan sát thanh nứa tép.
+ Vẽ lên bảng hàng rào hình ô quả trám và giới thiệu từ ô quả trám.
+ Quan sát hình minh hoạ để hiểu nghĩa của từ.
+ Hoa mười giờ là loài hoa nhỏ, thường nở vào 10 giờ trưa. Hoa có nhiều màu như đỏ, hồng, vàng. (Cho HS xem bông hoà 10 giờ)
+ Quan sát bông hoa và nghe giáo viên giới thiệu.
+ Em hiểu từ nghiêm trọng trong câu "thầy giáo nghiêm trọng hỏi." như thế nào ?
+ Nghĩa là thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc.
+ Thế nào là quả quyết ? Em hãy đặt câu với từ này
+ Quả quyết nghĩa là dứt khoát, không do dự.
Đặt câu : Cậu bé quả quyết rằng cậu đã gặp tôi ở đâu đó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 HS, từng em đọc 1 đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tếp nối.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Hỏi: các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì ? Ở đâu ?
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi các bạn cũng có phân cấp tướng, chỉ huy, lính... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Đọc thầm.
- Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ?
- Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
- Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ? 
- Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
- Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?
- Vì chú sợ rằng làm hỏng hàng rào của vườn trường.
- Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 xem chuyện gì xảy ra sau đó.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ?
- Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
- Hãy đọc đoạn 3 và cho biết : "Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp" ?
- Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi.
- Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ?
- Chú lính nhỏ run lên vì sợ.
- Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
- HS phát biểu ý kiến :Vì chú lính quá hối hận./ Vì chú đang rất sợ./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./....
- Vậy là đến cuối giờ học cả tướng và lính đều chưa ai dám nhận lỗi với thầy giáo. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học ? 
- Chú lính nói khẽ : "Ra vườn đi !"
- Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh : "Về thôi!" ?
- Chú nói : "Nhưng như vậy là hèn !" rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào ?
- Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như một người chỉ huy dũng cảm.
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Em ho ... ơ quan bài tiết nước tiểu và hỏi, đồng thời gắn thẻ từ lên bảng:
+ Thận có nhiệm vụ gì ?
+ Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
+ Bóng đái là nơi chứa gì ?
+ Ống đái để làm gì ?
Giáo viên chốt nhiệm vụ của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Giáo viên hỏi :
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ?
Giáo dục : Mỗi ngày chúng ta thải ra từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu. Nếu các em mắc tiểu mà không đi tiểu, cứ nín nhịn lâu ngày sẽ bị sỏi thận. Do đó các em phải đi tiểu khi mắc tiểu và sau đó phải uống nước thật nhiều để bù cho việc mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày.
3. Kết Luận: 
Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.
Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài.
Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và trả lời.
2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát.
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.
Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài.
Học sinh lắng nghe.
Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Mỗi ngày mỗi người thải ra từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu
- Lắng nghe và lặp lại
Tiết: 10 CHÍNH TẢ 
MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ chép sẵn bài thơ.
Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần).
III. Các phương pháp dạy học chủ yếu: hỏi đáp, giảng giải, hướng dẫn viết CT, hướng dẫn làm BT CT
IV. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu:
a. Ổn định
b. KTBC:
HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
 GV nhận xét và cho điểm.
c. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có âm đầu l/n hoặc en/eng.
2. Phát triển bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’)
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Mùa thu thường gắn với những gì ?
- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ?
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
- Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa ?
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen..
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp
d) Chép chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Chép bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (7’)
Bài 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét, sửa lỗi và chốt lại lời giải đúng.
Bài (3) b
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào.
- Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu.
- Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3. Kết luận: (3’)
 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
+ Sóng vỗ oàm oạp.
+ Mèo ngoặm miếng thịt.
+ Đừng nhai nhồm nhoàm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Là từ kèn.
- Là kẻng.
- Là chén
- HS làm bài vào vở.
Tiết: 25	 Toán
TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
-12 cái kẹo; 12 que tính 
III. Các phương pháp dạy học chủ yếu: quan sát, hỏi đáp, gợi mở, giảng giải
IV. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu: 7’
a. Ổn định
b. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/30.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
c. Giới thiệu bài:
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế .
2. Phát triển bài: 30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ?
- Đọc đề bài toán.
- Chị có bao nhiêu cái kẹo?
- 12 cái kẹo
- Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần.
 - 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
- 4 cái kẹo
- Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
 Giải :
Chị cho em số kẹo là :
 12:3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
 - Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này 
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
- Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Gọi 1 HS nhắc lại
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
 - Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 
- 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán được mấy mét vải ?
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ?
- Có 40 m vải
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ?
- Đã bán được 1/5 số vải đó 
- Bài toán hỏi gì ?
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm gì ?
- Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải
 - Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Giải :
Số mét vải cửa hàng đã bán được là :
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m
3. Kết luận: (5’)
- Về nhà làm 1, 2/
 - Nhận xét tiết học
Tiết: 05 TẬP LÀM VĂN
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
III. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Các mảnh ghép, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải, gợi mở
IV. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu: 7’
a. Ổn định
b. KTBC:
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Dại gì mà không đổi.
Trả bài viết điện báo của giờ tập làm văn tuần 4.
c. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài: 30’
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp (27’)
a) Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp 
- Gọi HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
- Hỏi : Nội dung của cuộc họp tổ là gì ?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ ?
- Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó ?
- Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên ?
- Giao việc cho mọi người bằng cách nào ?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
b) Tiến hành họp tổ
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ.
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
c) Thi tổ chức cuộc họp
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
3. Kết luận: (3’)
 - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ (VD : Giúp một bạn học kém ; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ ; Tiến hành làm công trình măng non của tổ,...).
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
- Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt).
- Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau dó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 5.doc