Giáo án Khoa học cả năm

Giáo án Khoa học cả năm

Môn :KHOA HỌC

 Bài : Sự sinh sản

A. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :

 -Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình.

 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

B. Đồ dùng dạy học :

-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"

-Hình 4, 5 SGK.

 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 88 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1265Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn :KHOA HỌC
 Bài : Sự sinh sản
A. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :
 -Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình.
 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. 
B. Đồ dùng dạy học : 
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK. 
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
GV
HS
1. Kiểm tra bài củ : (5)
2.Bài mới : (25)
Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai"
Mục tiêu : hs nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu:hs nêu được ý nghĩa của sự sinh sản 
3. Củng cố dặn dò :
Nêu lại nội dung.
-Kiểm tra sách vở HS 
-Nêu yêu cầu môn học.
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình của bé.
-Cho hs thực hành vẽ vào giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD hs cách chơi .
-Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
* KL: mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình 
* GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa các nhanä vật.
ápdụng nói trong gia đình của mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
 + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ.
 + Diều gì sẽ xẫy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở địa phương em , mỗi gia đình em ở.
 -Nêu nhận xét của bản thân đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
-HS kiểm tra chéo sách vở hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách chơi.
-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có những đặc điểm giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên.
-2 HS thảo luận làm việc theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.
* Lần lượt HS nêu nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở địa phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân sốtăng nhanh.
 Môn :KHOA HỌC
 Bài 2: Nam hay nữ
A. Mục tiêu :
 -Sau bài học HS biết :
 +Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ.
 + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.
 + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ.
B. Đồ dùng dạy học :
 -Hình 6,7 SGK
 -Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
GV
HS
1.Bài củ : (5)
2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : thảo luận
MT : HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học
HĐ2: Trò chơi " ai nhanh ,ai đúng"
MT: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
3. Củng cố ,dặn dò :( 5)
* Nêu câu hỏi HS trả lời : 
-Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
-Tổng kết chung.
* Nêu yêu cầu bài, giới thiệu bài.
-Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả trước lớp.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhaucơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục.
Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ quan nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ;
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
-Nữ có kinh nguyệt, cơ quoan sinh dục nữ tạo ra trứng.
-Đặt câu hỏi : Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về sinh học?
* GV nêu yêu cầu :
-ChoHS điền vài phiếu học tập theo nhóm .
-Thảo luận nhốm 4 trình bày kết quả.
-Các nhóm trình bày giải thích.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét .
-Nhận xét , bổ sung.
-Tuyên dương các nhóm thực hiện đúng.
* Nêu điểm giống nhau , khác nhau giữa nam và nữ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
* HS lắng nghe.
-2HS trả lời
-HS nhận xét.
* Nêu yêu cầu đề bài.
-Bầu nhóm trưởng , các thành viên của nhóm, thư kí.
-Thảo luận từng nhóm trình bày kết quả.
-Lắng nghe nhận xét.
-Nêu các kết luận.
-Nêu các điều HS quan sát đượcvề bên ngoài.
-Lưu ý một số chú ý.
-HS nêu theo sách giáokhoa.
-nêu miệng cá nhân.
* Đọc yêu cầu.
-Theo dõi phiếu học tập, đọc phiếu học tập và làm vào phiếu.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lắng nghe ,nhận xét.
-Góp ý thêm.
* Đọc lại nội dung bài ( SGK)
-Học bài ở nhà.
 Môn :KHOA HỌC
 Bài : Nam hay nữ 
A. Mục tiêu :
 - Giúp hs: +Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ.
 + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.
 + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ.
B. Đồ dùng dạy học :
 -Hình 6,7 SGK
 -Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
GV
HS
1.kiểm tra bài củ: (5)
2. Bài mới: ( 25)
HĐ1: Thảo luận " Một số quan niệm xã hội về nam nữ"
MT: nhận biết một số quan niệm xã hội về nam nữ cần thiết phải thay đổi. Tôn trọng các bạn khác giới , không phân biệt.
HĐ2: Chơi trò chơi : Sắm vai trong gia đình (7)
3. Củng cố dặn dò : (5)
-Gọi HS nêu lại nội dng bài học.
-Liên hệ bản thân.
-Tổng kết chung.
* Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 2 câu hỏi:
-Nhóm 1:
+ Câu 1 : Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý?
 a, Công việc nội trợ là của phụ nữ
 b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình.
 c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuầt.
+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không?
+ Câu 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? Như vậy có hợp lí không?
+ Câu 4: tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
-Các nhóm thảo luận 
-Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp
KL: Quan niệm xã hội về nam nữ có thể thay đổi . Mỗi hs cần có việc làm cụ thể để htay đổi ngay trong mõi gia đình mình.
* Nêu yêu cầu 
-Chơi thử trò chơi trong quan hệ gia đình.
-HD cách chơi và chơi thử 
Cho HS nhận xét cách thể hiện của các bạn , cách cư xử đánh giá.
-GV tổng kết chung.
* Liên hệ gia đình HS
-Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS lớp tự liên hệ.
-HS nhận xét.
* chia nhóm bầu nhóm trưởng .
-Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi 
-Thảo luận nhóm 4 
-Trình bày ý kiến của bản thân.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhanä xét .
-Trình bày ý kiến của bản thân.
-Thoả luận rút kết luận.
-Đọc lại kết luận.
Lắng nghe yêu cầu.
-HS chơi thử.
3 HS một nhóm lên trình bày.
-Nhận xét chung.
* Liên hệ bản thân.
-Chuẩn bị bài sau.
 Môn :KHOA HỌC
 Bài4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? 
A. Mục tiêu :
 - Giúp hs:
 + Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng củ bố.
 + Phân biệt mộtt vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 B. Đồ dùng dạy học :
 - Hình 10, 11 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ : ( 5)
2. bài mới : 
HĐ1 : Giảng giải
MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. 
HĐ2 : Nêu lại nhận xét
MT: quan sát nêu lại nội dung các hình.
3. Củng cố dặn dò : ( 5)
* Nêu lại nội dung bài học.
-Cần phải đối xử với con trong gia đình như thế nào ?
-Nhận xét tổng kết chung.
* HD HS làm việc cá nhân.
-Quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem chú thích nào phù hợp với hình nào ?
-Làm việc cá nhân trình bày .
-Nhận xét chung
-Chốt ý đungd ( SGK)
* Yêu cầu hs quan sát các hìh 2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoãng được 9 tháng.
-Gọi 1HS lên trình bày 
-Yêu cầu các nhóm nhận xét chung.
-Nêu các bộ phận theo nội dung các hình , kèm theo chú giải.
-Tổng kết chung , cho HS quan sat giáo khao .
* Cho hs làm việc theo cá nhân
-Quan sát tranh SGK nêu lại các nội dung sgk.
-Trình bày miệng theo cá nhâ.
-nhận xét chung liên hệ cho hs.
* Chốt ý nêu lại ND bài .
-Gd hs các vấn đề thực tế.
* 1 HS nêu lại nội dung bài .
- HS nêu.
-HS nhận xét 
* Mở sách giáo khoa.
-quan sách trả lời câu hỏi .
-Đáp án : hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng.
 Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tư û 
* * Quan sát hình sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Đáp án : H2 : Thai được khoãng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
H4 :Thai được 3 tháng , đã có hình dạng đầu, mình, tay, chân, hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
H5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu,mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng.
* Quan sát tranh nêu lại nội dung của bài.
-Trình bày kết quả quan sát được.
* Nêu lại ND bài .
-Chuẩn bị bài sau.
 Môn :KHOA HỌC
 Bài5 :Cần làm gì để bảo vệ cả me ... khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Tiết 67 : KHOA HỌC	
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN 
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 2. Kĩ năng: 	- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 138, 139. 
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kết luận:
	¨	Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 / SGK và thảo luận.
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 139 / SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
	¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
	¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Tiết 68 : KHOA HỌC	 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình.
 2. Kĩ năng: 	- Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: 	- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141.
 - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ 
 môi trường. 
 - HSø: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Hình
Ghi chú
1
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
2
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
3
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
4
Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
5
Để chống việc mưa lớn có thề trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
6
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình.
Phiếu học tập
 Các biện pháp bảo vệ môi trường
 Ai thực hiện
Thế giới
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x
x
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
x
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
x
x
Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
x
Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp
giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
x
x
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
x
x
- GV cho HS thảo luận câu hỏi : 
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
 v Hoạt động 2: Triển lãm.
Phương pháp: Thuyết trình.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
Tiết 70 : KHOA HỌC 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người.
	- Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
2. Kĩ năng: 	- Nhận biết các nguồn năng lượng sạch
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK được in vào các phiếu học tập.
 - HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
Giáo viên phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập có nội dung như các bài tập trong SGK (hoặc học sinh chép các bài tập trong SGK vào vở để làm).
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docMON KHOA HOC - ca nam.doc