Tập đọc
NGƯỠNG CỬA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng cả bài: Ngưỡng cửa.
- Tìm được tiếng có vần ăt trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
3. Thái độ:
- Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
Thứ ngày tháng năm . Tập đọc NGƯỠNG CỬA (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng cả bài: Ngưỡng cửa. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK. Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Theo con thế nào là người bạn tốt? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Tìm tiếng khó đọc. Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Tìm tiếng trong bài có vần ăt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt. Ú Giáo viên ghi bảng. Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt. Cho học sinh xem tranh. Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ. Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc cả bài. Hoạt động lớp. dắt. Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt. Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Học sinh xem tranh. Đọc câu mẫu. Chia 2 đội: + Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc. + Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt. Tập đọc NGƯỠNG CỬA (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? Kỹ năng: Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà của mình. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc lần 2. Đọc khổ thơ 1. Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? Đọc khổ thơ 2 và 3. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất. Đọc cả bài. Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, luyện tập, đàm thoại. Cho học sinh xem tranh. Thảo luận. Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu? Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? nhận xét – tuyên dương. Củng cố: Đọc lại toàn bài. Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? Dặn dò: Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh đọc. bà dắt em đi. Học sinh đọc. đi đến trường. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh xem tranh. Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu. Các nhóm hỏi nhau. Học sinh đọc. Hát Ôn tập bài: ĐI TỚI TRƯỜNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học bài Đi tới trường. Kỹ năng: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Thái độ: Yêu thích âm nhạc. Chuẩn bị: Giáo viên: Nhạc cụ tập đệm theo bài hát. Học sinh: Nhạc cụ tập đệm theo bài hát. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập bài: Đi tới trường. Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đi tới trường. Cho học sinh ôn lời bài hát Đi tới trường. Cho từng nhóm học sinh lên vận động theo nhạc. Giáo viên sửa sai cho học sinh. Cho học sinh hát và gõ theo tiết tấu. Nhận xét. Củng cố: Chia 2 đội thi đua hát và vận động theo nhạc. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà tập hát và vận động theo nhạc cho thật đều và hay. Chuẩn bị bài: Năm ngón tay ngoan. Hát. Học sinh hát theo lớp, nhóm, cá nhân. Học sinh thực hiện. Học sinh thực hiện. Học sinh thi đua. Nhận xét. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 – 4 ). Củng cố tính năng tính nhẩm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài. Que tính. Học sinh: Vở bài tập. Bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30: Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Lấy 65 que tính. 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65. Lấy 30 que tính. 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30. Lập phép tính trừ: 65 – 30 Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư. Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Yêu cầu gì? Tìm số thích hợp điền vào ô trống để có kết quả đúng. Bài 4: Đọc đề bài. Cắt bớt đi là bỏ bớt, vậy làm tính gì? Tóm tắt và giải. Tóm tắt Sợi dây dài: 52 cm Cắt bớt: 20 cm Còn lại cm? Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn? Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm: 40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 Nhận xét. Dặn dò: Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 65 que. 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh lấy. 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thành lập phép tính dọc và tính. Hoạt động lớp, cá nhân. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Tính nhẩm. Học sinh làm bài, sửa bài miệng. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Một sợi dây dài 52 cm, Lan cắt bớt 20 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm? Tính trừ. Bài giải Sợi dây còn lại là: 52 – 20 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia. Nhận xét. Thứ ngày tháng năm . Tập viết TÔ CHỮ HOA Q Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa Q. Viết đúng và đẹp các vần ăt – ăc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt. Kỹ năng: Viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết bảng con: con hươu, quả lựu. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chữ Q hoa. Hoạt động 1: Tô chữ Q hoa. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Treo chữ Q. Chữ Q gồm nét nào? Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Treo bảng chữ mẫu. Nhắc lại cách nối nét. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Cho học sinh viết vở tập viết. Giáo viên khống chế học sinh viết từng dòng. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. 2 nét cong nối liền nhau. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc bảng chữ. Phân tích tiếng có vần ăc – ăt. Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ. Viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết vở. Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp. Chính tả NGƯỠNG CỬA Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. Viết đúng vần ăc – ăt, chữ g hay gh. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Thu chấm vở của các em viết lại bài. Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại. Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ. Tìm từ khó viết. Cho học sinh viết vở. Giáo viên đọc thong thả. Thu chấm – nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: quan sát, đàm thoại, luyện tập. Treo tranh SGK/ vở bài tập. Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì? Điền chữ g hay gh. Thực hiện tương tự. Nêu quy tắc viết gh. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc quy tắc chính tả. Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết. Hoạt động lớp. Học sinh đọc ở bảng phụ. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi sai. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. bắt tay nhau. treo áo lên mắc. 2 em làm ở bảng lớp. Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về ... Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Nét móc trái và nét thắc ở giữa. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc thanh. Phân tích tiếng có vần ươc – ươt. Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc. Học sinh viết từng dòng. Học sinh chia 2 đội thi đua tìm. + Đội A: tìm tiếng có vần ươc. + Đội B: tìm tiếng có vần ươt. Nhận xét. Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. Điền đúng vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm vở các em viết sai nhiều. Viết: buổi đầu tiên, con đường. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Khống chế từng dòng. Giáo viên đọc thong thả. Thu chấm. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Bài 1: + Treo tranh 1. + Bác thợ may dùng thước để làm gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. + Nêu quy tắc viết ngh. Thu chấm. Củng cố: Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. Dặn dò: Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học thuộc quy tắc viết ngh. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Hoạt động lớp, cá nhân. Quan sát tranh. Học sinh lên bảng điền. Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm các trường hợp đơn giản. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột. Bài 3: Đọc đề bài. Lưu ý học sinh làm 2 câu: câu a và câu b. Củng cố: Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. Thi đua tính nhanh: Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 43 điểm Hà: điểm? Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Thứ hai, thứ ba, . 7 ngày. Hoạt động lớp. Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Số học sinh có là: 23 + 25 = 48 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh. Cô tổng phụ trách còn dư 2 vé. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc HAI CHỊ EM (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng ngoài bài có vần et- oet. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Học sinh không nên ích kỷ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Bộ học vần tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài trong SGK. Con trâu sắt còn gọi là gì? Con thích con vật gì nhất? Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hai chị em. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó đọc trong bài. Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Ôn vần et – oet. Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại. Treo tranh vẽ SGK. Tìm tiếng trong bài có vần et. Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet. Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet: + Cho học sinh quan sát tranh. + Cho học sinh thi đua nói. + Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. máy cày. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nghe. Học sinh tìm. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu tiếp sức nhau. Học sinh luyện đọc đoạn. Luyện đọc bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. hét. Phân tích tiếng hét. Chia 2 đội tìm và nêu. Đọc tiếng tìm được. Học sinh quan sát. Chia 2 đội thi đua nói: + Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et. + Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet. Tập đọc HAI CHỊ EM (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc đúng câu hội thoại, chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Luyện nói được theo chủ đề: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò gì? Kỹ năng: Rèn đọc nhanh, đúng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Học sinh hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỷ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Phương pháp: đàm thoại, động não. Cho học sinh đọc toàn bài. Cho học sinh đọc đoạn 1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Đọc đoạn 2. Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Đọc đoạn 3. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? Đọc cả bài. Bài văn khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, quan sát, đàm thoại. Giáo viên treo tranh SGK. Các em đang chơi những trò chơi gì? Cho học sinh thảo luận với nhau. Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn? Nhận xét – cho điểm. Củng cố: Thi đua đọc trơn cả bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Hồ Gươm. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. 2 học sinh đọc. cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông. 2 học sinh đọc. cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. 2 học sinh đọc. vì không có ai chơi với cậu. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh nêu. Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn. Kể chuyện DÊ CON VÂNG LỜI MẸ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh thích thú với câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ. Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sói. Thái độ: Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 học sinh lên kể. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể câu chuyện lần 1. Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh. Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở. Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ. Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời. Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Tranh 1: + Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào? + Dê mẹ hát thế nào? + Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó? Tương tự cho tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: đóng vai. Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại, động não. Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. Củng cố: Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao? Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao? Dặn dò: Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện. Hát. 3 học sinh lên sắm vài và kể. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở. Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát. Học sinh nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh lên sắm vai và thi đua kể: + Người dẫn chuyện. + Dê mẹ. + Sói. + Dê con. Hoạt động lớp. Vì Dê con vâng lời mẹ. Phải biết vâng lời người lớn. Học sinh kể lại. Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban Giám Hiệu
Tài liệu đính kèm: