I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
Tự hào về truyền thống dân tộc.
II . CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ viết sẵn một đọan của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS : Đọc bài và xem nội dung bài.
III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 2 Ngày soạn : 9 - 9 Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2007 Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. Tự hào về truyền thống dân tộc. II . CHUẨN BỊ : - GV : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn một đọan của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. - HS : Đọc bài và xem nội dung bài. III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Kiểm tra : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi : HS1 : Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ? HS2 : Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? HS3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn, sau đó đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau : * Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11 / số trạng nguyên / 0 / * Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 / số trạng nguyên / 9 / * Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 2896 / số trạng nguyên /46/. - Cho HS quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đọan bài văn (2 – 3 lượt) * Bài văn chia thành 3 đọan như sau : + Đoạn 1 : Từ đầu ® lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau. + Đoạn 2 : Bảng thống kê (yêu cầu HS đọc số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại). Đoạn 3 : Phần còn lại. - Giúp HS sửa lỗi sai khi đọc, ngắt nghỉ hơi khi đọc chưa đúng. - Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa các từ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. - Tổ chức HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 – 2 em đọc toàn bài . HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, yêu cầu trao đổi thảo luận nhóm: 1) Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? 2) Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau : + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? 3) Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? - Đại diện theo nhóm trình bày trước lớp, GV bổ sung ý kiến của HS, chốt ý : 1) Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. 2) (Đọc thầm bảng phân tích số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân theo yêu cầu đã nêu ) + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : Triều Lê – 1780 tiến sĩ. 3) Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời. HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. GV kết hợp uốn nắn để HS có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản. - Yêu cầu 2 em đọc 1 đọan tiêu biểu trong bài , nhắc nhở và giúp đỡ HS cách đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ đối với đọan có bảng thống kê. 4 . Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để đọc đúng bảng thống kê. Hoạt động cá nhân 1. Quỳnh Trang 2. Dũng 3. Tuấn Lắng nghe GV nhận xét. 1 em nhắc lại đề bài. Lớp chú ý lắng nghe, chú ý cách đọc bảng thống kê của GV Quan sát trên tranh 2 – 3 em lần lượt nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài văn. Lớp chú ý lắng nghe. Cá nhân tự sửa sai những lỗi mắc phải khi đọc. 1 – 2 em giải nghĩa các từ bên ( đọc ở phần sau của bài văn.) Từng cặp 2 em luyện đọc. 2 em đọc lại toàn bài. Từng HS đọc thầm, chia nhóm 6 em thảo luận, cử thư ký ghi kết quả. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. 2 – 3 em nhắc lại. 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn. 2 em xung phong đọc một đoạn tiêu biểu trong bài văn. Lớp chú ý lắng nghe. Tiếp thu lời dặn, thực hiện. Ghi bài; thực hiện chuyển tiếp. Khoa học NAM HAY NỮ ( Tiết 2) I . MỤC TIÊU : - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Giáo dục học sinh biết tôn trọng mọi người không phân biệt nam và nữ. II. CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. - HS: xem bài trước. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ trong xã hội. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ổn định. 2-Bài cũ: Nam hay nữ ( tiết 1 ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : HS1 : Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ? - Nhận xét , ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ3 : Một sôù quan niệm xã hội về nam và nữ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau. H- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý tại sao bạn không đồng ý? a- Công việc nội trợ là của cả nam và nữ. b- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. =>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có trách nhiệm tham gia. Và có thể thực hiện được không phân biệt nam hay nữ. HĐ4: Làm việc cá nhân. - Giáo viên nêu câu hỏi học sinh nêu ý kiến của mình. H- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không? - Học sinh có thể nêu con trai đi học về được chơi, con gái đi học về thì trông em và giúp bố mẹ nấu cơm..) H- Trong lớp mình có phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không? Như vậy có hợp lý không? H-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? =>GV kết luận ở nhà cũng như ở trường, lớp chúng ta không nên phân biệt giữa nam và nữ vì nam hoặc nữ đều là con người như nhau và có trách nhiệm nghĩa vụ công dân như nhau vì vậy chúng ta cần cư xử bình đẳng. HĐ5: Thi hùng biện nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ. - GV cho học sinh thi theo dãy: học sinh nam nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ nói về nữ. - Học sinh thảo luận trong 5 phút sau đó mỗi dãy cử 1 nam 1 nữ lên thi. - Tổ chức HS trình bày kết qủa thảo luận 4 . Củng cố – dặn dò : - Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Trật tự 1 . Như Quỳnh 1 em nhắc lại đầu bài - Học sinh trả lời nhóm đôi trả lời các câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày ý kiến mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu ý kiến của bản thân. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh thi giữa hai dãy nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ. 1 -2 em thực hiện nêu trước lớp . - Lắng nghe , ghi bài . Đạo đức : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( TIẾT 2 ) I.MỤC TIÊU : - Củng cố thêm cho học sinh về vị thế của học sinh lớp 5 cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là đàn anh trong trường. - Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoạch ấy trong năm học. - Học sinh thấy vui và tự hào vì mình đã là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện. Yêu quí, tự hào về trường lớp. II.CHUẨN BỊ : - GV : Chuẩn bị bài dạy.bảng phụ. - HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Oån định : 2 . Kiểm tra : Tiết 1 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : H: Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS trong trường ? H : Em hãy kể một câu chuyện về 1 HS lớp 5 gương mẫu mà em biết ? - Nhận xét , ghi điểm . 3 . Bài mới : Gíơi thiệu bài – ghi đề . HĐ 1: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học Mục tiêu : Học sinh có kế hoạch phấn đấu , học tập trong năm học . - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm lập một kế hoạch của năm học.( Thời gian thảo luận 10 phút) - Giáo viên yêu cầu các tổ trình bày kết qủa của tổ mình. - Các tổ khác bổ sung . H-Lập kế hoạch năm học giúp em điều gì trong việc học tập? ( Em chủ động học tập và rèn luyện một cách khoa học đem lại kết quả học tập cao) =>GV nhận xét cả lớp : Chúng ta ai cũng có một bảng kế hoạch trong năm học này. Để xứng đáng là học sinh lớp 5 các em hãy quyết tâm thực hiện được kế hoạch đề ra. HĐ2: Kể một số tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu: - Hoạt động cá nhân: Em hãy kể một số tấm gương lớp 5 trong trường, lớp hoặc qua sách báo mà em biết? - GV yêu cầu học sinh kể. - Em đã học tập những gì qua tấm gương đó? - GV kể một số tấm gương cho học sinh nghe.VD: Năm học 2005 – 2006 lớp 5a3 có bạn Thủy , Ý Nhi , Ngọc Trâm các bạn rất chăm chỉ trong học tập , trong mọi cộng việc được giao bạn đều hoàn thành một cách xuất sắc. Do đó ... 4-Củng cố: H :Số liệu và bảng thống kê có tác dụng gì? 5-Dặn dò: Về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn sau. Hát . Ngọc Phú, Thu Thảo. - Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Hs trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài và thảo luận hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh trả lời, lớp bổ sung. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh trả lời. -2-3 học sinh nêu. -Học sinh sinh hoạt nhóm điền số liệu vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Trả lời. __________________________________ Chính tả (Nghe – Viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I.Mục đích, yêu cầu : - Học sinh nghe – viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Nắm vững mô hình cấu tạo vần. Viết đúng một số từ khó: khoét, luồn , mưu. - Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp. II.Chuẩn bị : - G iáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ viết bài chính tả. - Học sinh : Xem nội dung bài. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò 1.Ổn định : ( 3 ) 2.Bài cũ : (5 ) Sửa lỗi sai chính tả: Quyến, mưu, luồn dây 3.Bài mới :(33 )Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả. - Đọc đoạn bài cần viết, yêu cầu hs theo dõi SGK và TLCH. H: Nêu những hiểu biết của em về người anh hùng Lương Ngọc Quyến? - Hướng dẫn viết các từ (cụm từ) khó : mưu, khoét, luồn, xích sắt, Lương Ngọc Quyến, Đội Cấn =>Nhận xét, phân tích từ khó. - Nhắc hs cách trình bày và tư thế ngồi viết. - Đọc cho hs viết bài viết với tốc độ vừa phải. - Đọc bài cho hs soát lỗi, yêu cầu hs ghi số lỗi và sửa. - Chấm bài và nhận xét bài viết của hs. Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần Bài tập 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài vào vở.. =>Sửa bài a):+Ang, uyên, oai. b) Ang, ô, ach, uyên, inh, ang Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề bài và hướng dẫn hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. =>Sửa bài: Aâm đầu Vần Aâm đệm Aâm chính Aâm cuối tr ạ ng ng u yê n ng u yễ n h iề n kh oa th i l à ng m ộ tr ạ ch h u yệ m c ẩ m b ì nh 4.Củng cố : Nhận xét tiết học - Dặn dò : Luyện viết ở nhà, làm bài ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Hát . Bình An -Theo dõi - Học sinh trả lời. - Nêu ý kiến cá nhân. - Viết theo quy định. - Chuẩn bị viết bài. - Nghe đọc và viết bài. - Soát lỗi và sửa lỗi sai. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Hoàn thành phiếu. - Nêu đáp án, sửa bài. Theo dõi thực hiện. Chuyển tiết. ________________________________ Toán HỖN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách chuyển hỗn số thành phân số. - Biết đọc, biết viết hỗn số , chuyển hỗn số thành phân số thành thạo. II.Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung đồ dùng dạy học. - Học sinh xem bài trước.. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Tính ( 2 em lên bảng) 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hỗn số (tiếp theo)- Ghi đề bài Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức. - Giáo viên treo tranh vuông và hình vuông lên bảng. H- Trên bảng có 2 hình vuông và bao nhiêu phần hình vuông? ( 2 hình vuông và hình vuông. 2) - Gọi học sinh lên bảng viết số tương ứng với phần hình vuông tô màu trên bảng. - Giáo viên chốt lại. Đã tô 2 H- Hãy viết hỗn số 2 thành tổng phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. 2=2+ = H- được gọi là gì? ( phân số) =>GV: hỗn số 2đã chuyển thành phân số . H- Nêu thành phần của 2? (2 phần nguyên, là phần phân số với 5 là tử số, 8 là mẫu số). * Vậy muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm thế nào? ( Tử số bằng phần ngyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số phần phân số) Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.Lần lượt hai học sinh lên bảng làm. H- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? 2 4 Bài 2:Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu. a) 2 b) 9 Bài3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu. 2 8 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thanh Thanh. HS đọc đề bài. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh lên bảng viết. - Lớp viết vào vở nháp. -Học sinh trà lời. -Học sinh nêu. Nhắc lại. -Học sinh thảo luận theo tổ 2 phút. -Đại diện tổ trình bày, lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng. - Lớp nhận xét sửa bài. - Học sinh đọc đề, trả lời câu hỏi. - Làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng. - Lớp nhận xét sửa bài Lắng nghe. Chuyển tiết. _______________________________ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY BỐN LỖ ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU : Học sinh cần phải : Biết cách đính khuy 4 lỗ theo hai cách . Đính được khuy 4 lỗ theo quy trình, đúng kỹ thuật . Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu đính khuy 4 lỗ được đính theo hai cách. Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một số khuy 4 lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như nhựa, vỏ con trai, gỗ, ) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng giống hay khác nhau. + Một mảnh vải có kích thước 20 cm × 30 cm. + 2 – 3 chiếc khuy 4 lỗ có kích thước lớn + Chỉ khâu, len hoặc sợi. + Kim khâu len, kim khâu cỡ nhỏ, phấn vạch, thước, kéo. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu . - Giới thiệu một số mẫu khuy bốn lỗ, hướng dẫn HS quan sát hình 1a để nêu đặc điểm của khuy 4 lỗ và trả lời các câu hỏi SGK . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đính khuy 4 lỗ và yêu cầu HS nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ . - Tóm tắt các ý trả lời của HS và kết luận HĐ1 : + Khuy 4 lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau giống như khuy 2 lỗ, chỉ khác là có 4 lỗ ở giữa mặt khuy . + Khuy 4 lỗ được đính vào vải bằng các đường khâu qua 4 lỗ khuy để nối khuy với vải. Các đường chỉ đính khuy tạo thành 2 đường song song hoặc chéo nhau ở giữa mặt khuy. Phía dưới khuy 4 lỗ cũng có các vòng chỉ quấn quanh chân khuy giống như đính khuy 2 lỗ . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Nêu vấn đề : Khuy 4 lỗ gần giống khuy 2 lỗ, chỉ khác là có 4 lỗ trên mặt khuy . Vậy cách đính khuy 4 lỗ có giống như cách đính khuy 2 lỗ không ? - Nhận xét và nêu : Cách đính khuy 4 lỗ gần giống như cách đính khuy 2 lỗ, chỉ khác là số đường khâu nhiều gấp đôi . - Quan sát , uốn nắn để cả lớp thực hiện đúng . - Nhận xét các thao tác của HS . Có thể hướng dẫn thêm nếu các em còn lúng túng . - Tổ chức cho HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy 4 lỗ . Yêu cầu HS: - Quan sát hình 3 để nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ hai. Sau đó, lên thực hiện các thao tác đính khuy vừa nêu . - Đọc yêu cầu đánh giá ở cuối bài để thực hành đạt yêu cầu . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Hát Cá nhân KT chéo , báo cáo. Nhắc lại đề bài. - Theo dõi và trả lời . Theo dõi và trả lời, bổ sung. - Đọc lướt các nội dung SGK để trả lời câu hỏi này . Theo dõi GV hướng dẫn. Quan sát và thực hiện. - Nhắc lại và lên thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính khuy . - Vài em lên thực hiện thao tác đính này bằng kim khâu len và khuy loại to . - Cả lớp quan sát, nhận xét . 2 em nêu ghi nhớ. Lắng nghe, thực hiện. __________________________________ SINH HOẠT. I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. II. Lên lớp : 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 23: * Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. Trong giờ học, có tinh thần say mê, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tồn tại: Còn một số em hay quên sách vở và dụng cụ học tập. + Chữ viết trình bày cẩu thả, sai mẫu qui định rất nhiều. + Trong lớp còn hay nói chuyện, không chú ý nghe giảng( An, Trí) * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội, đi lao động tham gia nhiệt tình. 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền. - Chuẩn bị ôn tập để khảo sát chất lượng đầu năm. - Thực hiện học phụ đạo 2 buổi trên tuần vào thứ ba và thứ năm. 3. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới. - Giáo viên nhận xét. 4. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới. _____________________________________
Tài liệu đính kèm: