I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê .
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
- Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
TUẦN 6 Soạn : 7 – 10 Dạy : Thứ hai ngày 9 - 10 - 2007 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê . Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). - Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Họat động học 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: Ê-mi-li con 4’ - Linh, Nam, Nghiệp. 3.bài mới 33’: Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc . 8’ - Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Các em biết các số hiệu và có tác dụng gì ? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - Học sinh xung phong đọc. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc . - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - Học sinh nêu các từ khó khác . - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe . * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 12’ - Hoạt động nhóm, lớp. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - Học sinh nhận hoa . + Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. - Học sinh nêu . + Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận . - Các nhóm trình bày kết quả. Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - HS nêu ý đoạn 1. Giáo viên chốt:Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2: Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung . - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - Nêu ý đoạn 2. Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3: Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Nêu ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - Các nhóm khác bổ sung . Học sinh nêu ý đoạn 3 và nhận xét, bổ sung. Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên nghe ý kiến của nhóm 4: - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. - Đại diện nhóm nêu. Giáo viên chốt: Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5: - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe . - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - 9’ - Hoạt động cá nhân, lớp. - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại . - Học sinh đọc . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Củng cố- 4’ - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - Học sinh trưng bày, giới thiệu . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Xem lại bài . Lắng nghe. - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”. Thực hiện chuyển tiết. - Nhận xét tiết học . ________________________________ KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Mục tiêu: - Xác định khi nào nên dùng thuốc . - HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc . - Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng - HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 - SGK , tìm hiểu bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 4’ + Nêu tác hại của thuốc lá? Chí Công. + Nêu tác hại của rượu bia? Nghiệp + Nêu tác hại của ma tuý? Trang. Giáo viên nhận xét - cho điểm . - HS khác nhận xét. 3. Bài mới: 33’. Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc . - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước) - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét . Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ... Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ. Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét . - Giáo viên hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D... - Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Theo dõi và nhắc lại. Hoạt động 2: Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng . * Bước 1 : Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm BT trang 24 SGK. * Bước 2 : Chữa bài . - HS nêu kết quả . - GV chỉ định HS nêu kết quả. 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ;4 - b GV kết luận : Theo SGK. - Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫnsử dụng thuốc. * Hoạt động 3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Hoạt động lớp. - Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? - Học sinh trình bày sản phẩm của mình . - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét. Giáo viên nhận xét, hướng dẫn. - Giáo viên hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min. + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại. Giáo viên nhắc lại - ghi bảng. * Hoạt động 4: Củng cố. 4’ - Hoạt động lớp, cá nhân . - Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi. Giáo viên nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. - Học sinh sửa miệng. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Xem lại bài + học ghi nhớ. Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét . - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. ________________________ ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được nhữn ... ừng - 4’ - Hoạt động cá nhân, lớp - GV nêu câu hỏi : +Để bảo vệ rừng, Nhà nước và dân phải làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? - HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật , động vật của rừng VN. * Hoạt động 5: Củng cố . - Nêu lại ghi nhớ của bài. - Học sinh đọc lại . 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng . Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. __________________________ Tiết 12 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm . - Trò: Tranh ảnh sưu tầm . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Yêu cầu đọc lại đơn xin vào đội giup 1đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Kết quả quan sát - Tranh ảnh sưu tầm . - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 3. Bài mới: 33’- Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 14’ - Hoạt động lớp, nhóm đôi . Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế . - Yêu cầu đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH . Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a . - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Lớp trao đổi, TLCH. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? + Khi bầu trời xanh thẳm , rải mây trắng nhạt , âm u mây mưa, ầm ầm giông gió . - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc chiều. - Mọi thời điểm. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng, giữa trưa, về chiều. + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc . * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 14’ - Hoạt động lớp, cá nhân . - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát. + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý . - GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét . * Hoạt động 3: Củng cố - 5’ - Hoạt động lớp. Thi đua các tổ trình bày tranh ảnh. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. Lắng nghe. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở . - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”. Thực hiện. - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. ___________________________________ Tiết 30 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . - Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. - Học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Chuẩn bị: - Tìm hiểu , nghiên cức bài . - Trò:- Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước - Vở nháp, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - 4’ - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm? - Thành. - Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật? Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm. - Hồng. Giáo viên nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 33’- Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số - 10’ - Hoạt động cá nhân. -Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số. - So sánh 2 phân số cùng mẫu số. - So sánh 2 ps cùng tử số. - Học sinh hỏi - HS trả lời. - So sánh 2 phân số với 1. - Học sinh nhận xét. - So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian. - Học sinh làm bài . GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Học sinh sửa bài miệng. * Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. 10’ - Hoạt động cá nhân. - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi . - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời. - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài . - Học sinh sửa bài. * Hoạt động 3: Giải toán. 9’ - Hoạt động nhóm (6 nhóm). - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên. - Học sinh di chuyển về nhóm . - Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc 3 bài toán: 3, 4 . - Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bốc thăm. - Học sinh lên bốc thăm . - Học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 5 ® 7’ - Học sinh thảo luận . - Hết giờ thảo luận học sinh trình bày kết quả. 1) Đọc đề . 2) Tóm tắt đề, phân tích đề . 3) Tìm phương pháp giải . Bài 3: Tóm tắt - Học sinh nhóm khác bổ sung. - Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2 . - Giáo viên chốt cách giải. - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần. - Học sinh làm bài vào vở . - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần . * Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. - Bước 2: Tìm S hồ nước . - Học sinh trình bày . Bài 4: Tóm tắt . - Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu rõ hơn. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa. Tuổi bố: Tuổi con: Coi tuổi bố gồm 4 phần . Tuổi con gồm 1 phần . - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. 4 lần là tỉ số . Bài này thuộc dạng gì ? Yêu cầu làm vào vở. - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày . * Hoạt động 4: Củng cố 4’ - Hoạt động cá nhân, lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. a - b = 25 a : b = 6 - Thi đua giải nhanh . Tìm a ; b 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị “Luyện tập chung”. Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học . Chuyển tiết. _______________________________ SINH HOẠT TẬP THỂ : TUẦN 6 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. II. Lên lớp : 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 6: * Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng. Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em đi học muộn như :Quốc Dũng, Ngọc. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Thanh Thanh, Ngọc Trang, Thảo... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Hiền, Mạnh, Trí. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ. 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. - Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày Thành lập Đội và Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ 20 - 10. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền. 3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ. 4. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới. - Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
Tài liệu đính kèm: