Giáo án khối 5 - Tuần 14 năm 2012

Giáo án khối 5 - Tuần 14 năm 2012

I– Mục tiêu :

 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin

 II- Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : SGK,bảng phụ

 2 – HS : SGK

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 14
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Toán 
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu : 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin
 II- Đồ dùng dạy học :
 	 1 – GV : SGK,bảng phụ
 	 2 – HS : SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 10,100,1000?Y
Gọi 2 HS lênTB,K bảng làm bài tập 
HS1 : Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
 12,35 : 10 .12,35 x 0,1
HS2 : 45,23 : 100 .45,23 x 0,01 
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học
 b– Hướng dẫn : 
 * HD HS thực hiện phép chia1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân.
-Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK
+Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+GV ghi phép chia lên bảng : 27 : 4 = ? (m)
+HD HS thực hiện phép chia (GV làm trên bảng và HS cùng làm trên giấy nháp)
 27 4
 30 6,75 (m)
 20
 0
*Lấy 27 chia cho 4 , được 6 ,viết 6 ;6 nhân 4 bằng 24 ;27 trừ 24 bằng 3 ,viết 3 .
*Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 .30 chia 4 được 7, viết 7 ; 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 ,viết 2.
*Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0 ;viết 0 .
+Gọi vài HS nêu kết quả .
 Vậy 27 :4 = 6,75 (m)
-GV viết ví dụ 2 lên bảng : 43:52 = ? 
+Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 :4 được không ?Tại sao ?
+HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 :52 thành phép chia 43,0 :52 
+Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào giấy nháp .
+Gọi vài HS nêu miệng kết quả .
-Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 số thập phân?
+GV ghi bảng qui tắc ,gọi vài HS nhắc lại .
 * Thực hành :
Bài 1:Đặt tính rồi tính :
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4 ,cả lớp làm vào vở .
Nhận xét ,sửa chữa .
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15 :8 ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại .
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề ,GV tóm tắt bài toán lên bảng .
Tóm tắt : 25bộ hết : 70m
 6 bộ hết :m?
-Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
4– Củng cố
-Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 số thập phân?(KG)
 - Nhận xét tiết học .
5- Dặn dò : - Về nhà làm bài tập bài 3.
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- HS nêu.
- HS nghe .
-1HS đọc ,cả lớp đọc thầm .
+Lấy chu vi chia cho 4 .
- HS thực hiện trên giấy nháp .
+HS nêu kết quả .
-Theo dõi .
+Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52.
+HS theo dõi .
 43,0 52
 1 40 0,82
 36
-HS nêu như SGK .
+Vài HS nhắc lại .
2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23:4 ,cả lớp làm vào vở .
-HS làm bài .
-HS làm bài .
-HS đọc đề .
-Theo dõi .
 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở
 Bài giải 
 Số vải để may 1 bộ quần áo là :
 70 :25 = 2,8 (m)
 Số vải may 6 bộ quần áo là :
 2,8 x 6 = 26,8 (m)
 ĐS :16,8 m .
-HS nêu .
-HS nghe .
Tập đọc
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I.- Mục tiêu: 
 - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trà lời các câu hỏi 1,2,3.).
GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình.
II.- Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc 
- HS : SGK
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định: Kiểm tra dụng cụ HS
2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”và trả lời câu hỏi.
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? ( HSTB)
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? ( HSKG)
-GV nhận xét cho điểm
2 HS đọc bài
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ra tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 
-Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. 
 3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài” Chuôi ngọc lam”. Đây là một câu chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài văn này.
b) Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ : áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ
-1	HS đọc đoạn nối tiếp và chú giải 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì ?
 ( HSTB)
 -Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? 
Chi tiết nào cho biết điều đó? ( HSK)
*Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời
 -Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?(HSY)
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?( HSTB)
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?(HSKG)
d) Đọc diễn cảm: 
GV cho HS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ, hướng dẫn HS đọc
- HS thi đọc đoạn phân vai
-2	GV nhận xét và khen những HS đọc hay
 4) Củng cố 
 Bài văn ca ngợi điều gì ?(KG)
- GV nhận xét tiết học
5-Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc , về nhà đọc trước bài Hạt gạo làng ta
-HS lắng nghe
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS đọc đoạn nối tiếp
- HS đọc từ ngữ
- HS đọc đoạn nối tiếp, chú giải
 - Cả lớp lắng nghe
-HS cả lớp đọc thầm và nêu
- Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé.
-3	Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. 
-Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra”
- HS đọc thầm và trả lời.
- Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em không có nhiều tiền.
- Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái.
- Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm.
- Rất yêu quí và cảm động trước tình cảm của ba nhân vật.
- HS luyện đọc đoạn
- Hai HS thi đọc một nhóm
- Lớp nhận xét
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu ,thương yêu người khác ,biết đem lại niềm hạnh phúc niềm vui cho người khác .
Đạo đức
 Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
I. MỤC TIÊU:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ)
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 .
 - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Ôn định: Kiểm tra sĩ số HS
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS trả lời
-Đối với người già cả ,em nhỏ chúng ta phải làm gì?(Y-TB)
-Đọc một câu tục ngữ,ca dao nói về kính trọng người già cả.(TB)
GV nhận xét
3-Dạy bài mới:
a-Khám phá : GV nêu yêu cầu tiết học
b- Kết nối :
Hoạt động1 
c. Thực hành :
Tìm hiểu thông tin ( Trang 22 , SGK ) 
* Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội .
* Cách tiến hành : 
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát , chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác lên nhận xét , bổ sung ý kiến .
* GV kết luận .
- HS thảo luận theo các gợi ý sau :
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết .
+Vì sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . Cả lớp có thể bổ sung 
-GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
Hoạt động2 :Làm BT1 , SGK .
* Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái .
* Giáo dục kĩ năng sống: Xử lí tình huống
Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
* Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS .
- HS làm việc cá nhân .
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến .
* GV kết luận .
Hoạt động3 : Bày tỏ thái độ ( BT 2 , SGK )
* Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó .
* Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của BT2 , và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu .
- GV lần lượt nêu từng ý kiến . Cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. 
- GV mời một số HS giải thích lí do , cả lớp lắng nghe và bổ sung 
*GV kết luận .
4- Củng cố, dặn dò :
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng , yêu mến ( Có thể là bà , mẹ , chị gái ,)
-Sưu tầm các bài thơ , bài hát ca ngợi người phụ nữ .
TIẾT 2
2-3 HS trả lời
Nghe bạn nêu và nhận xét
- HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác lên nhận xét.
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận .
HS lần lượt trình bày . Lớp nhận xét .
-HS đọc ghi nhớ .
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày .
-HS lắng nghe .
-HS giơ thẻ màu theo qui ước.
-HS giải thích .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
1-Khởi động:
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới :
 a. Khám phá :
 Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2).
b. Kết nối :
 3. 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
c. Thực hành :
Hoạt động1: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK)
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
Cách tiến hành:
- GV chia cho các nhóm và cho các nhóm thảo luận của bài tập 3 
* Gv kết luận:
 - Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên ... bảng trình bày theo hình thức trò chơi ong xây tổ.
-HS tham gia trò chơi
-Hoàn chỉnh bài tập
Địa lý
Tiết 15	 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
 I- Mục tiêu : 
	 - Nêu được một số đặt điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta : 
 + Xuất khẩu : khoáng sản, hành ệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
 + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển .
- Nhớ tên một điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
II. Chuẩn bị:
 1 - GV : - Bản đồ Hành chính Việt Nam .
	 - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch) .
 2 - HS : SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động cuảthaayf
Hoạt động của trò
 1- Ổn định lớp : Ổn định KT đồ dùng HS
2- Kiểm tra bài cũ : “Giao thông vận tải”
 + Nước ta có những loại hình giao thông nào 
 + Chỉ trên hình 2 trong SGK các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta ?
 - Nhận xét,ghi điểm
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài :“ Thương mại và du lịch “
b. Hoạt động : 
 a)Hoạt động thương mại .(làm việc cá nhân)
 -Bước 1: HS dựa vào SGK, chuẩn bị trả lời các câu hỏi sau :
 + Thương mại gồm những hoạt động nào 
 + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ? 
 + Nêu vai trò của ngành thương mại .
 + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta .
 -Bước 2: GV theo dõi giúp HS hoàn thiện câu trả lời . GV cho HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước .
 Kết luận : 
 - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá, bao gồm :
 + Nội thương : buôn bán ở trong nước .
 + ngoại thương : buôn bán với nước ngoài .
 - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh .
 b). Ngành du lịch . (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau :
 + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta .
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?
 + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta .
 -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 Kết luận : - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .
 - Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng. 
 - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,..
4 - Củng cố:
 + Thương mại gồm những hoạt động nào . Thương mại có vai trò gì ?
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ,ở tỉnh ta.
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò -Bài sau : “ Ôn tập “ 
-HS trả lời,cả lớp nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi
HS trả lời
- 2 HS lên bảng chỉ .
HS thực hiện theo nhóm,cử đại diện trình bày những nội dung thảo luận được
+ Nhiều lễ hội truyền thống ; nhiều danh lam thắng cảnh lịch sử , di tích lịch sử ; có các di sản thế giới
+ Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng ; có các vườn quốc gia ; các loại dịch vụ du lịch được cải thiện 
+ Các trung tâm du lịch lớn của nước ta là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, vũng Tàu,
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán 
Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết gia trị một số phần trăm của nó.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định KT đồ dùng HS
2. Bài cũ: 
2 học sinh(TB) lần lượt sửa bài 1 (SGK).
Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 /74
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu Giải toán về tỉ số phần trăm
bHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
*Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	303 : 600 = 0,505
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,505 ´ 100 : 100 = 50, 5 : 100)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 50,5 : 100 = 50,5% 
 Ta có thể viết gọn: 03 : 600 = 0,505 = 50,5%
· Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	Bài 1: Gọi HS đọc đề bài 
GV làm mẫu : 0,57 = 57 %
Gọi 3 HS lên bảng viết ,cả lớp làm vào vở
-	Bài 2: Gọi HS đọc đề bài 
-	Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-45 và 61 1,2 và 26
-	Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2
-	Bài 3 Gọi HS đọc đề bài 
GV cho HS giải VBT,gọi 1 HS lên bảng giải
4-Củng cố,:
-	Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
5. Dặn dò -	Làm bài nhà 4/ 80.
	Chuẩn bị: Luyện tập.
-	Nhận xét tiết học 
2 học sinh(TB) lần lượt sửa bài 1
= = 12%
1 HS lên bảng giải bài 3 /74
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
-	Học sinh toàn trường: 600.
-	Học sinh nữ: 303.
-	Học sinh làm bài theo nhóm.
-	Học sinh nêu cách làm của từng nhóm
-Các nhóm khác nhận xét.
-	Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 303 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
-Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt.
+ Tiền lương: 640.000 đồng.
+ Tiền ăn: 246.000 đồng.
+ Chi hết: ? % lương. 
-Học sinh lần lượt trình bày và giải thích.
246.0	00 : 600.000 = 0,385 ´ 100
	 = 3,85 : 100 = 38,5%
Học sinh đọc đề: Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu 
3 HS lên bảng viết ,cả lớp làm vào vở
0,3 = 30 % 0,234 = 23,4 % 
-	Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm
-	Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
-	Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
-	HS giải VBT,gọi 1 HS lên bảng giải
-	Học sinh sửa bài.
-	Cả lớp nhận xét.
-HS nêu
-HS hoàn chỉnh bài tập
Tập làm văn
 Tiết 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I / Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động (BT1)
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Giáo dục HS yêu quý người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh ảnh về những người bạn , những em bé, 2 tờ giấy khổ tocho HS lập dàn ý làm mẫu 
 	 HS :Chuẩn bị dàn ý ở nhà
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định : Ổn định, KT sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ : 
GV chấm đoạn văn tả hoạt động của 1 người đã được viết lại .
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
 Hôm nay các em sẽ làm 1 dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi , tập nói .
b / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm , các em có thể tả thêm về ngoại hình .
-GV đưa tranh ảnh sưu tầm được về em bé , về những người bạn .
-Cho HS chuẩn bị dàn ý vào vở .
-Cho HS trình bày dàn ý trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện dàn ý 
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-GV cho HS làm bài .
-Cho HS đọc lại đoạn văn .
-GV nhận xét , khen học sinh viết tốt .
-GV đọc cho HS nghe bài văn mẫu để các bạn tham khảo.
 4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò -Về nhà viết lại đoạn văn .
-Tiết sau kiểm tra viết : ( Tả người )
-3 HS nộp bài .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh ảnh .
- HS chuẩn bị dàn ý vào vở (2 HS trình bày giấy khổ to ).
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét .
-02 HS trình bày trên giấy khổ to .
-1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .
-HS để vở ra đầu bàn .
-HS lần lượt giới thiệu .
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-HS lần lượt đoạn văn.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Khoa học
	 Tiết 15: CAO SU
I– Mục tiêu :
 - Nhận biết được một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 -GDHS biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng cao su .
II. Chuẩn bị:
 1 – GV :.-Hình Tr. 62,63 SGK.
 -Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun 
 2 – HS : SGK.
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1– Ổn định lớp : Ổn định KT sĩ số HS
2– Kiểm tra bài cũ : “Thuỷ tinh”
 -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh ?(HSTB)
 -Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.(HSK)
 - Nhận xét, ghi điểm
3– Bài mới : 
 a – Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học.
b – Hoạt động : 
 Hoạt động1 : Thực hành.
 *Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
 *Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Kết luận: Cao su có tính đàn hồi .
 b) Hoạt động 2 :.Thảo luận.
 *Mục tiêu: Giúp HS :
 -Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1:Làm việc cá nhân.
_Bước 2: Làm việc cả lớp.
 +Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
 +Ngoài tính đàn hồi tốt , cao su còn có những tính chất gì?
 +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
*Kết luận: Như mục bạn cần biết Tr. 63 SGK.
4. Củng cố : 
Gọi HS đọc bạn cần biết Tr. 63 SGK.
 - Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò: -Bài sau “CHẤT DẺO” .
-HS trả lời,cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
-Các nhóm làm thợc hành thao chỉ dẫn Tr 63 SGK.
-Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình:
 +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà,ta thấy quả bóng nảy lên.
 +Kéo căng sợi dây cao su, hỏi sợi dây gian ra. Khi buôn tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
-HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết Tr.63 SGK để trả lời câu hỏi cuối bài.
-Có 2 loại cao su: Tự nhiên & nhân tạo.
-Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh, cách điện, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
-Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao, quá thấp.Không để các hoá chất dính vào cao su.
HS nghe .
- 2HS đọc
HS lắng nghe.
-Xem bài trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 14 15 moi.doc