I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọcnhấn giọng từ ngữ càn thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyen HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.
* HS K- G đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng . 1/ Bài cũ :
Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Thư gửi các học sinh I / Mục đích yêu cầu: - Biết đọcnhấn giọng từ ngữ càn thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyen HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em. * HS K- G đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II / Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng . 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : ( dùng lời ) * HĐ1: Luyện đọc : + Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam . + Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt ) - GV hướng dẫn HS đọc các tiếng khó : tựu trường, hi sinh, sung sướng, non sông... HS (K-G) đọc; GV sửa lỗi giọng đọc- HS (TB-Y) đọc lại. - GV hướng dẫn HS yếu ,TB cách ngắt câu văn dài - 1 HS (K) đọc chú giải. + Đọc theo cặp: HS luyện đọc theo cặp . HS, GV nhận xét + Đọc toàn bài : 2HS (K-G) đọc. + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . * HĐ2: Tìm hiểu bài : - Đoạn 1: ( Từ đầu...các em nghĩ sao ) - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK. ( Đó là ngày khai trường đầu tiên...từ ngày khai trường này các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam) - Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - HS (K-G) rút ý, HS (TB-Y) nhắc lại sau Kết quả đúng ý1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945. - Đoạn 2: ( Trong năm học...kết quả tốt đẹp). - HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK: ( Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại ....; HS phải cố gắng siêng năng ,học tập , ngoan ngoãn...) - Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên. - HS (K-G) rút ý - HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng ý2: Lời khuyên của Bác Hồ đối với toàn dân và các em HS. - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? HS (K-G) rút ra ND chính; HS (TB-Y) nhắc lại Nội dung : ( Như mục 1 ) * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn thư :( Từ sau 80 năm giời nô lệ...học tập của các em ) - Hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu. - Gọi lần lượt HS đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.( Học sinh K,G thi đọc thuộc, diễn cảm ; học sinh TB,Y đọc tốt hơn.) 3/ Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trước bài sau. Toán ôn tập: khái niệm về phân số I / Mục đích yêu cầu. Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o va viết một số tự nhien dưới dạng phân số. II/ Các hoạt động dạy – học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới : *HĐ1 : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số: - Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa, yêu cầu HS đọc, viết các phân số đó . ( 2/3; 5/10; 3/4, 40/100 ). - Gọi 1 số HS lên đọc viết các phân số trên. KL : Củng cố các khái niệm ban đầu về phân số *HĐ2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS viết thương của 2 số tự nhiên dưới dạng phân số. GV kiểm tra, củng cố. KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. *HĐ3: Thực hành: + Bài 1: SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) .Gọi HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số . + Bài 2: SGK . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố k- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số . + Bài 4: SGK. - Hướng dẫn HS trả lời miệng theo hình thức đố vui . KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số. *HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài. - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (tiết1) I/ Mục tiêu: - Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em. * HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận. Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát từng tranh SGK trang 3,4 thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì ? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập. Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ. * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. Cách tiến hành : - HS thảo luận nhóm 4 ( GV quan tâm HS yếu ) - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS và GV nhạn xét chốt lại kết quả đúng GVKL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. - Cho HS liên hệ thực tế bản thân. *HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK ) Mục tiêu: Giúp HS Tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Cách tiến hành : HS thảo luận theo cặp và tự liên hệ trước lớp.( GV quan tâm HS yếu) - Gọi lần lượt HS trình bày trước lớp. GVKL: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. GV nhận xét và kết luận . Gọi 2 HS (K) đọc ghi nhớ trong SGK. 3/ Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu ND: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HS K- G đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III / Các hoạt động dạy – học: 1/Bài cũ : 2/Bài mới : Giới thiệu bài ( QS tranh ) *HĐ1: Luyện đọc : + Hướng dẫn đọc : đọc trôi chảy lưu loát, nhấn mạnh những từ ngữ màu vàng rất khác nhau của cảnh , vật. + Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo các phần 2 lượt : - Phân đoạn: 4 phần. - Hướng dẫn đọc các tiếng khó : vàng xuộm lại ,treo lơ lửng, xõa xuống, vẫy vẫy... HS (K-G) đọc ; GV sửa lỗi giọng đọc; HS (TB-Y) đọc lại . - Gọi 1 HS khá đọc chú giải trong SGK + Đọc theo cặp : HS , GV nhận xét - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . * HĐ2: Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm bài văn trả lời câu hỏi 1,2 SGK. ( Lúa vàng xuộm, nắng vàng hoe ,quả xoan vàng lịm,...tất cả màu vàng trù phú,đầm ấm ; Vàng xọng - màu vàng gợi cho em cảm giác như có trước ) + Giải nghĩa từ : vàng suộm, vàng lịm, vàng xọng. - HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK. ( Thời tiết và con người gợi cho bức tranh thêm sinh động. Thời tiết đẹp gợi cho ngày mùa no ấm... ) + Giải nghĩa từ: héo tàn - HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi 4 SGK ( HS :Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam ) - Nội dung bài này nói lên điều gì? HS (K-G) rút ra ND ;HS (TB-Y) nhắc lại. Nội dung: ( Như mục 1 ). * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nhấn giọng các từ ngữ : Vàng xuộm,vàng hoe, vàng ối , vàng mượt, vàng giòn... - HS (K-G) nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho HS đọc thi. 3/Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà đọc trước bài sau. Toán ô n tập : tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số( trường hợp đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Bài cũ: 2/Bài mới: * HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số : Hướng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK. Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : KL: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. - Gọi 3 HS khá nhắc lại KL * HĐ2: ứng dụng tính chất cơ bản của PS : Hướng dẫn HS làm các ví dụ SGK: Ví dụ1: rút gọn phân số : Ví dụ 2: qui đồng mẫu số của KL: Củng cố cách rút gọn PS và qui đồng mẫu số các PS . Chú ý: có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là: chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu sốcủa phân số đã cho đều chia hết cho số đó. * HĐ3: Thực hành : + Bài 1: SGK. - HS làm cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm. KL: Củng cố cách rút gọn các phân số. + Bài2: SGK. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. KL: Củng cố cách qui đồng mẫu số các PS. 3/Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Kể Chuyện Lý tự trọng I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội ,hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HS K- G kể dược câu chuyện một các sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to. Bảng phụ viêt sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III/ các hoạt động dạy-học 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần một có dẫn dắt và giải nghĩa các từ : sáng dạ,mít tinh, luật sư, thành niên, quốc tế ca. - GV viết lên bảng các nhân vật : Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, ... kể về Nguyễn Trường Tộ. Thứ 4 ngày 31 tháng 8 năm 2011 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số I/ Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp sếp ba phân số theo thứ tự. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Ôn tập cách so sánh hai phân số: - GV nêu ví dụ về so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu số. - HS làm việc cá nhân,éteu kết quả. KL: Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta có thể qui đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Chú ý: Phương pháp chung để so sánh 2 phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. * HĐ2: Thực hành + Bài 1:SGK Tổ chức cho HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) - Cho HS (K-G) nêu miệng kết quả cột thứ nhất và giải thích cách làm. - HS làm cá nhân cột thứ 2, hai HS lên bảng làm, giải thích cách làm. KL: củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. + Bài 2: SGK - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở , 2HS (K-G) lên bảng làm. - HS , GV nhận xét, chốt kết quả đúng. KL: Củng cố cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. * HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I/ Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài , kết bài ( ND Ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa III/ Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Phần nhận xét + Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương , HS đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài . - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn . - Yêu cầu HS đọc thầm và xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. ( HS khá ,G phát biểu ) - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có ba phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) a/Mở bài: Từ đầu đến rất yên tĩnh này b/Thân bài: Từ mùa thu đến chấm dứt. c/ Kết bài: Câu cuối. + Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập ; nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn . - HS đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm đôi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét cho lời giải đúng . - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích. - 2,3 HS khá đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ2: luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. - Cả lớp đọc thầm bài văn, suy nghĩ làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV treo bảng phụ ghi cấu tạo ba phần của bài văn; 2,3 HS đọc lại. *HĐ3: Củng cố dặn dò: - Một HS khá nhắc lại ghi nhớ trong SG - Dặn HS về nhà học bài. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I/ Mục đích yêu cầu : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đòng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn( nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong 3 từ); đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu(BT3). * HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được II/ Đồ dùng dạy học : GV: Một bảng phụ ghi sẵn các từ in đậm bài tập 1 phần nhận xét. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/bài cũ: 2/bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa. + Bài tập 1:SGK - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc các từ in đậm đã được viết sẵn trên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoan văn a và đoạn văn b. KL: Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa + Bài tập 2:SGK - 1 HS đọc trước lớp yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. GVKL: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. - Yêu cầu một 3 HS khá nhắc lại ghi nhớ SGK *HĐ2: Luyện tập + Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu và đọc những từ in đậm có trong đoạn văn của bài 1. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để làm bài ( GV quan tâm HS yếu ) - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.( Nước nhà-non sông; Hoàn cầu- Năm châu) KL: Củng cố khái niệm từ đồng nghĩa. + Bài tập 2: SGK - 1 HS đọc trước lớp yêu cầu của bài 2 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở ( GV quan tâm HS yếu );2 HS lên bảng làm - Gọi 1 số HS nêu kết quả bài làm . - GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố ,mở rộng làm phong phú thêm các từ đồng nghĩa cho các em. + Bài tập 3:SGK - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân . Gọi HS trình bày miệng trước lớp - HS và giáo viên nhận xét, bổ sung. KL: Bài tập này giúp các em biết sử dụng từ đồng nghĩa để đặt câu. *HĐ3: củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 1 tháng 9 năm 2011 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Luyện tập. +Bài 1: SGK - HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS(K-G) nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1. KL: Củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị. + Bài 2: SGK. - HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS (K-G) nêu miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số. KL: Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + Bài 3: SGK. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách so sánh hai phân số. *HĐ2: Củng cố dặn dò. - GV hệ thống lại các kiến thức vừa học . - Dặn HS làm bài ở vở bài tập. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. I/ Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). * HS K- G đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ và 4 phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1, 3 III/ Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Iuyện tập + Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu khổ to. - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm. ( HS khá , G trình bày ) - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. a/ Chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét.. b/ Chỉ mầu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối... c/ Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau... d/ Chỉ màu đen: Đen xì, đen kịt, đen thui... Kết luận: Củng cố về từ đồng nghĩa. + Bài tập 2: SGK. - HS trao đổi nhóm đôi thực hiện. - GV mời từng nhóm nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. - HS, GV nhận xét. Kết luận : Củng cố cách dùng từ đặt câu. + Bài tập 3: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn: Cá hồi vượt thác. - HS làm bài cá nhân vào vở. GV phát phiếu cho 2,3 HS (K-G) làm. - HS dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 2,3 HS (TB-Y) đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng. Kết luận : Củng cố cách lựa chọn từ đồng nghĩa thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. * HĐ2: Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Địa lý Việt Nam- Đất nước chúng ta I/ Mục tiêu: -Mô tả sơ lược dược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đôn Nam á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa có bển, đảo và quần đảo. +Những nướcgiáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2. -Chỉ phần đất liềnViệt Nam tren bản đồ (lược đố). *HS K- G: -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Qủa địa cầu; lược đồ Viêt Nam trong khu vực Đông Nam á; các hình minh họa SGK; Phiếu học tập cho HS( một phiếu khổ to) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Vị trí địa lý và giới hạn của nước ta - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi : + Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? ( Khu vực Đông Nam á ) - Yêu cầu 2,3 HS chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á SGK và trao đổi theo cặp các yêu cầu sau: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. ( HS khá, giỏi trình bày ) GV KL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo * HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho đất nước ta. - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi : Vì sao nói Viêt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường không? ( HS khá, giỏi trả lời ) GVKL : Như SGV *HĐ3: Hình dạng và diện tích. - GV ghia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận làm bài tập ở phiếu GV đã chuẩn bị sau đó một nhóm đã làm vào khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV, HS nhận xét chốt lại kết quả đúng. GVKL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650km, từ tây sang đông nơi hẹp nhất ở Đồng Hới(Quảng Bình) chưa đầy 50km. 3/Củng cố dặn dò: - Yêu cầu 2HS đọc phần bài học SGK. - Dặn HS về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: