I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng.
- Hiểu từ ngữ: Ngu công, cao, sản,
- Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần giám nghĩ, giám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giảu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Ngu công xã trịnh tường Theo Trường Giang - Ngọc Minh I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng. - Hiểu từ ngữ: Ngu công, cao, sản, - Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần giám nghĩ, giám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giảu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1 và nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện” - Qua bài tập đọc đã giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS chia bài làm 3 phần: + Phần 1: Từ đầu đến trồng lúa + Phần 2: Từ con nước nhỏ đến như trước nữa + Phần 3: Phần còn lại. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc thành tiếng các phần và trả lời câu hỏi. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngau đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - GV gắn bảng phụ viết nội dung của bài. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn 1. - GV bao quát nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc và trả lời. - HS đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp theo phần. - HS đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc trước lớp. - HS theo dõi. + Ông lần mò cả tháng trên rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng gài về thôn. + Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn hiện tượng phá rừng. Nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông hướng dẫn bà con trôngf cây thảo quả. + Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. - HS nêu nội dung của bài. - Một vài HS đọc lại. - HS đọc nối tiếp củng cố nội dung- cách đọc. - HS theo dõi. - HS đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay. ____________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS làm bài tập 3 (79) - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài 1: - Yêu cầu HS làm cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. b. Bài 2: - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm c. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS trao đổi cặp. - GV thu phiếu học tập và gọi HS trình bày. - GV nhận xét- đánh giá. d. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm cá nhân. - GV chấm, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - HS lên bảng làm bài. - HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng. a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng chữa bài. a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận, cử đại diện trình bày. a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 cố người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b)16129 người. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, chữa bài. - Khoanh vào ý c) 70000 x 100 : 7 Khoa học ôn tập học kì i I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các sợi có nguồn gốc từ thực vật, động vật. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Cá nhân. - Phát phiếu học tập cho HS. - Gọi lần lượt HS lên chữa bài. - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Chia lớp làm 4 nhóm. - Nhiệm vụ mỗi nhóm 3 vật liệu. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Tổ chức cuộc thi “Ai nhanh hơn” bài tập chọn câu trả lời đúng. - GV chọn ra 2 đội thi, mỗi đội 4 HS xếp thành 2 hàng, ra hiệu lệnh để HS các đội nối tiếp viết đáp án lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi tốt. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu. 1. Làm việc với phiếu học tập. Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. Câu 2: Thực hiện theo chỉ dấn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích H1: Nằm màn - Sốt xuất huyết. - Sốt rét, viêm não. Những bệnh đó lây do muỗi, do người bệnh hoặc động vật mang bệnh H2: Rửa sạch tay - Viêm ganA. - Giun - Những bệnh lây qua đường tiêu hoá. H3: Uống nước đã đun sôi để nguội - Viêm gan A. - Giun. - Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, ) - Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, tẩy giun. H4: Ăn chín - Viêm gan A. - Giun sán. - Ngộ độc thức ăn. - Các bệnh đường tiêu hoá khác. - Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi Vì vậy cần ăn chín, sạch. 2. Thực hành: STT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng 1 2 3 N1: Nêu tính chất công dụng của tre, sắt. - HS tham gia chơi. Đáp án: 2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 – c ; 2.4 – a Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Thể dục Trò chơi: Chạy tiếp sức vòng tròn (GV chuyên soạn - dạy) ________________________________________ Luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) 2. Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải lí do chọn từ trong văn bản. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 1 (SGK - 159) - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4. - GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3 em đọc lại. - GV và cả lớp nhận xét. - 2 HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại. 1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. - Từ đơn gồm 1 tiếng. - Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. 2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy. - HS làm bài tập 1 rồi báo cáo kết quả. Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ. hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bang, cha, dài, bóng, con, tròn. cha con, mặt trời chắc nịch rực rỡ lênh khênh Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi, mèo, thỏ, Ví dụ: trái đất, sầu riêng, sư tử, Ví dụ: nhỏ nhắn, xa xa, lao xao b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS trình bày. - GV nhận xét chữa bài. c. Bài 3: GV cho HS học nhóm. - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét chữa bài. d. Bài 4: GV gọi HS làm miệng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, trình bày: a) đánh trong đánh cờ, đánh bạc đánh trống, là 1 từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa. c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là từ đồng âm với nhau. - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, không ngoan, khôn lỏi, - Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm, - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu miệng. a) Có mới nới cũ b) Xáu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa. __________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài tập 4 giờ trước. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng. - Hướng dẫn HS làm theo 2 cách. - Gọi 4 HS lên bảng lớp làm vở. Mỗi hỗn số chuyển đổi = 2 cách. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng. - Lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, chữa. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - GV chấm, chữa, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. 1. Đọc yêu cầu bài 1: C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số tập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4= 4,5 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3= 3,8 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 2. Đọc yêu cầu bài 2: a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 3. Đọc yêu cầu bài 3. - Làm theo yêu cầu của GV. Bài giải C1: Hai ngày đầu bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nươc trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. 4. Đọc yêu cầu bài 4. Khoanh vào D. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu : - Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc n ... ản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra máy tính bỏ túi của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: - GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. b. Hoạt động 2: - Cho 1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) - Ghi kết quả: Sau đó nói ta thay 34 : 100 = 34% do đó ta ấn các phím. c. Hoạt động 3: - Cho HS tính. - Sau khi tính, gợi ý ấn các phím để tính là: d. Hoạt động 4: Thực hành * Bài 1 và 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm theo cặp. * Bài 3: - Hướng dẫn: Đây chính là bài toán yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 đồng. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - 1 HS nêu cách tính theo qui tắc: + tìm thương của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. - HS làm lại 2- 3 lần và nêu kết quả. 2. Tính 34% của số 56 56 x 34 : 100 - Các nhóm tính. - HS ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi trên bảng. 3. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 78 : 65 x 100 - Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành theo cặp, 1 vài em bấm máy 1 em ghi bảng. Sau đó lại đổi lại. - Đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm tự tính kết quả. _________________________________________ Luyện từ và câu ôn tập về câu I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Củng cố kiến thức về câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trọng ngữ trong từng câu. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài 1 - SGK 167 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Làm cá nhân. - GV hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết? - Câu kể dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? - Câu cảm dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? - Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết. b. Hoạt động 2: Nhóm 6. - Hãy nêu những kiểu câu kể? - Cho HS làm nhóm. - Đại diện lên trình bày. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài 1. - HS trả lời. - Dùng để hỏi điều chưa biết ví dụ: + Dấu chấm hỏi: VD: Nhưng cũng có thế là cháu cóp bài của bạn cháu. - Dùng để kể sự việc. + Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu 2 chấm. VD: Cô giáo phàn nàn với mẹ của 1 bạn HS. Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: - Câu cảm bộc lộ cảm xúc. + Trong câu có từ quá! Dấu. Cuối câu có dấu (!) VD: Thế thì đáng buồn quá! Không đâu! - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. + Trong câu có từ hãy: VD: Em hãy cho biết đại từ là gì? 2. Đọc yêu cầu bài 2. Làm theo nhóm 6. Viết ra giấy khổ to. * Ai làm gì? - Cách đây không lâu,/ lãnh đạo ở nước Anh/ đúng chìa. - Ông chủ tịch thành phố/ tuyên bố chính tả. * Ai thế nào? - Theo quyết định này, là/ công chức// sẽ bị phạt 1 bảng - Số công chức trong thành phố// khá đông. * Ai là gì? Đây/ là 1 biện pháp mạnh nhằm giữ gìn của trường Anh _______________________________________________ Địa lí ôn tập kì i I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta. - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế, của nước ta ở mức độ đơn giản. - Xác định được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ. GV gắn bản đồ. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập cho HS. - GV sửa chữa những chỗ còn sai. b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nài được trồng nhiều nhất? 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu? 5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 6. Kể tên cá sân bay quốc tế của nước ta? - GV gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS chỉ vào bản đồ và nêu. - HS tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất lion của Việt Nam. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. - HS thảo luận nhóm, quan sát vào bản đồ trình bày kết quả. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, trong đó cây trông chính là cây lúa. - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yểu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Âm nhạc Ôn bài hát: Gieo vang bình minh; Hãy giữ cho em bầu trời xanh. (GV chuyên soạn - dạy) ________________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết những sai sót trong bài của mình, cả lớp g tự viết lại cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bài viết của học sinh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu đề bài kiểm tra của tiết kiểm tra viết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: - Nhận xét chung về kết quả bài làm cả lớp. - GV viết đề bài lên bảng - GV nhận xét một số lỗi điển hình về chính tả dùng từ, đặt câu, ý của HS. - Nhận xét chung về bài làm cả lớp. + Những ưu điểm chính. + Những thiếu sót, hạn chế. * Hướng dẫn HS chữa bài. - Trả bài cho HS. - GV hướng dẫn chữa lỗi chung: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Hướng dẫn HS tập những đoạn văn bài văn hay. - GV đọc 1 số bài văn hay, 1 số bài văn chưa hay. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5. - HS nêu - HS đọc yêu cầu và phân tích đề. - 1HS lên bảng g lớp chữa ra nháp. g lớp nhận xét. Toán Hình tam giác I. Mục đích, yêu cầu: * Giúp HS biết: - Nhận biết đặc đi của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 loại hình tam giác (theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác và Êke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV vẽ tam giác lên bảng. - HS chỉ ra 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. - HS viết tên 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. b. Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. HS quan sát và trả lời. Tam giác có 3 góc nhọn Tam giác có 1 góc tù Tam giác có một góc và hai góc nhọn vuông và hai góc nhọn (Tam giác vuông) c. Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) Tam giác ABC có: BC là đáy AH là đường cao tương ứng với đáy BC Độ dài gọi là chiều cao. - GV nêu cách xác định đáy và chiều cao của một tam giác. - Để nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng E ke) - GV gắn các dạng hình tam giác. HS xác định đường cao. AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng với đáy BC với đáy BC với đáy BC d. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: HS làm cá nhân. GV gọi HS chữa bài trên bảng. Nhận xét. Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: HS làm các nhân. GV gọi HS chữa bài trên bảng và nhận xét. Tam giác ABC có Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có cao CH đáy AB cao DK, đáy EG. đường cao MN đáy PQ Bài 3: HS làm vở. GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông, số nửa ô vuông. a) Diện tích tam giác AED = DT tam giác EDH b) SEBC = SEHC c) SABCD = 2 x SEDC 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 17 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 17 : - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét: * Ưu điểm: - Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Chữ viết của một số bạn có tiến bộ. * Nhược điểm: - Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ. - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 18: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Chuẩn bị ôn tập cuối kì I. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: