I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do)
- HS khá, giỏi đọc phân vai diễn cảm vở kịch,thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ ; ảnh chụp Bến Nhà Rồng; bảng phụ viết sẵn đoạn kịch 1 – 2 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 37) : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I/ Mục tiêu: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê). Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do) HS khá, giỏi đọc phân vai diễn cảm vở kịch,thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ ; ảnh chụp Bến Nhà Rồng; bảng phụ viết sẵn đoạn kịch 1 – 2 để hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra HS lắng nghe 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu: Vở kịch : “Người công dân số Một” - Học sinh lắng nghe 30’ 4.Dạy - học bài mới : * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp Phương pháp: Thực hành, giảng giải * Cách tiến hành: GV đọc mẫu toàn bài . - GV hướng dẫn HS thực hiện GV chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? GV ghi bảng những từ khó phát âm: Phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba ,Phú Lãng Sa GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc . - GV theo dõi sửa sai cho HS. * Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn . - HS 1: Nhân vật - cảnh trí - HS 2 : Lê : - Anh Thành làm gì ? - HS 3 : Anh Lê này! đến ở Sài Gòn này n ữa. - HS 4 : Đoạn còn lại Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1) HS nhận xét phần đọc của bạn. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. - Học sinh gạch dưới từ phiên âm : phắc tuya, Sa-lu-sơ, Lô-ba * HS luyện đọc từ khó. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2) HS nhận xét phần đọc của bạn Học sinh đọc phần chú giải. * HS luyện đọc theo cặp . * Lớp theo dõi . * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 +Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? - tìm việc làm ở Sài Gòn + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân tới nước ? . Tất cả các câu nói trong bài nhưng câu nói thể hiện trực tiếp là : “Chúng ta là đồng bào . Nghĩ đến đồng bào không ?” + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời. +Nêu nội dung đoạn kịch. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm . Phương pháp: Thực hành. * Cách tiến hành: Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn kịch theo phân vai . GV hướng dẫn HS thực hiện : GV đọc mẫu đoạn kịch - Nhận xét,tuyên dương - Hoạt động lớp, cá nhân 3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân vật . Từng tốp HS phân vai luyện đọc . - Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm. * Lớp nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? HS trả lời . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Người công dân số Một” - Nhận xét tiết học TOÁN ( Tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Làm bài tập 1a; 2a II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 5. + HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , kéo . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình thang. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình thang. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình thang. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: GV vẽ hình GV nêu vấn đề : Tính DT hùnh thang ABCD đâ cho. * GV hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình thang: - Hdẫn HS xác định trung điểm M rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép như SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình. Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học. y/ c HS tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK) Yêu cầu học sinh nhận xét. Giáo viên chốt lại công thức và ghi bảng.Cho vài HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình thang.. * Bài 1a Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích thang. * GV nhận xét, kết luận. * Bài 2a HS vận dụng công thức tính dt hình thang và hình thang vuông. GV y/c HS nhắc lại kh/ niệm hình thang vuông cách tính diên tích hình thang vuông trước khi giải phần b * GV nhận xét, kết luận. * HD Hs khá giỏi làm Bt 1b; 2b 5/ Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. Chuẩn bị: “Luyện tập” Nhận xét tiết học Hát - Nêu đặc điểm của hình thang,kẽ đường cao của hình thang ABCD. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. HS lắng nghe. Học sinh thực hành cắt A B M D H C Ghép để được hình tam giác ADK A D H C K S ADK = ( DK x AH ) : 2 Mà DK x AH :2 = (DC + CK) x AH : 2 Vậy diện tích hình thang ABCD là : (DC + AB ) x AH 2 Nêu quy tắc tính Shthang Nêu công thức : S = ( a+b )xh 2 Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. 2 Học sinh lần lượt giải trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề.làm bài a 1 Học sinh trình bày . Học sinh sửa bài . Nêu cách tính diện tích ht vuông. Làm bài b. trình bày. * Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 3 học sinh nhắc lại. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 19) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được bài tập2,BT3a/b II/ Đồ dùng dạy - học : -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 + HS: Vở chính tả. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai trong bài kiểm tra 3. Giới thiệu bài mới: Ch tả nghe viết bài : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết . Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. * Cách tiến hành: Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả . Bài chính tả cho em biết điều gì? Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết . Trong đoạn văn em cần viết hoa những chữ nào ? Giáo viên đọc cho học sinh viết. – Đọc lại cho HS soát lỗi. Giáo viên chấm chữa bài. Nhận xét chung. v Hoạt động 2 : Thực hành làm BT Bài 2: HS tìm từ phân biệt r /d / gi Yêu cầu đọc bài 2. Nhận xét, kết luận. Bài 3: (HD làm bài 3b HS tìm tiếng có vần chứa o , ô điền vào chỗ trống Giáo viên nêu yêu cầu bài. GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. HD chuẩn b ị bài sau : Đọc trước bài: Cánh cam lạc mẹ. Hát HS viết bảng con Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh chú ý lắng nghe. - Đọc thầm lại bài chính tả. - HS nêu :(Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam.Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái,lưu danh muôn thuở :Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. -HS đọc thầm lại bài chính tả,chú ý những tên riêng cần viết hoa.những từ ngữ dễ viết sai chính tả. -Luyện viết các từ khó. Cả lớp nghe – viết. - Soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi - Chữa lỗi Hoạt động nhóm. 1HS đọc yêu cầu của BT . HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài. - HS làm bài - HS trình bày kết quả - Cả lớp sửa bài 1 HS đọc yêu cầu của BT Trò chơi tiếp sức . Đại diện 3 dãy cùng tham gia. Lớp nhận xét. ( Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng?) (Là hoa lựu) Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng Lá đội đầu mướt xanh. ( Là cây sen) Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán: (Tiết 92) LUYỆN TẬP . I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích hình thang. Làm được bài tập1;3a. II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: KT 3 HS Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 4.Dạy - học bài mới : v Bài 1: vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên các số TN, phân số, STP. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Gv yêu cầu HS nhắc lại công thức tính dt hình thang. -Chấm ,chữa Giáo viên nhận xét. * Bài 3a: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức trính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải toán về diện tích Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: - Đưa bảng phụ. - HD hs đọc đề ,nắm yêu cầu của đề. * GV nhận xét, kết luận : a) Đúng. 5/ Củng cố - dặn dò: . Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị bài sau:“ Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học Hát Nêu công thức tính diện tích hình thang. 1HS làm bài 2a Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. HS làm vào vở,3 Hs bảng lớp. Học sinh sửa bài. * Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Làm bài. Trình bày kết quả. * Lớp nhận xét. Luyện từ và câu : (Tiết 33) CÂU GHÉP I/ Mục tiêu: - Nắm được sơ lược khái niệm câu ... ù ? Nhóm 5 : Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dich DBP ? Thắng lợi DBP có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ? Nhóm 6 : Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai , Tô Vĩnh Diên lấy thân mình chèn pháo * Hết thời gian thảo luận , đại diện các nhóm trình bày * Các nhóm khác bổ sung ý kiến cho nhau - Xem tranh. - Nghe. - Nêu ý nghĩa chiến thắng ĐBP TOÁN: (Tiết 95) CHU VI HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Làm được các bài tập 1a,b;2c ;3a. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5 + HS: Com pa , thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình tròn – đường tròn Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chu vi Hình tròn 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não. * Cách tiến hành: Giáo viên lấy tấm bìa cứng vẽ hình tròn có r = 2 cm,đánh dấu điểm A trên đường tròn GV GV lăn hình tròn như SGK. GV giới thiệu độ dài của 1 đường tròn chính là chu vi của hình tròn đó. - GV giới thiệu: Hình tròn bán kính 2cm có chi vi khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm hoặc hình tròn có đường kính 4 cm có chu vi khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm. Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn có dường kính 4 cm bằng cách nhân dường kính 4 cm với số 3,14 : 4 x 3,14 = 12,56 (cm) Muốn tính chu vi hinh tròn ta tính như thế nào ? Giáo viên chốt lại và yêu cầu HS nêu quy tắc, công thức . * GV nhận xét, kết luận. v Hoạt động 2: Thực hành vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. Phương pháp:, Thực hành, quan sát. * Cách tiến hành: Bài 1 (a,b)và 2(c) HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân . + Chấm ,chữa * GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: HS vận dụng công thức tính chi vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế . Phương pháp: Thực hành, động não. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện + Chấm,chữa (c = 2,355m) * GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị bài sau : “luyện tập” Nhận xét tiết học. Hát. HS nêu các yếu tố của hình tròn Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Hoạt động cá nhân. HS theo dõi ,thực hành theo. lấy đường kính nhân với số 3,14 C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 HS làm việc cả lớp. 1 HS đọc yêu cầu của BT HS vận dụng công thức để tính 1 HS lên bảng làm HS sửa bài * Lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của BT HS nhắc lại cách tính. 2 HS lên bảng tính . Lớp làm vào vở Cả lớp nhận xét. - Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.(3 HS) Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 38) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn văn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. + HS kha,ù giỏi làm được bài tập 3 (tự nghĩ đề bài,viết đoạn kết bài) - Giáo dục học sinh tinh thần ham mê học tập. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV : Bảng phu viết sẵn : Kết bài không mở rộng : nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả . Kết bài mở rộng : Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác . + Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Luyện tập tả người – Dựng đoạn mở bài ” Giáo viên nhận xét bài cũ . 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả người – Dựng đoạn kết bài ” 4.Dạy - học bài mới : v Bài 1: Củng cố về sự khác nhau của 2 kiểu kết bài . Phương pháp: Thảo luận, đàm * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện Có những kiểu kết bài nào ? Thế nào là kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng ? GV nhận xét, kết luận . v Bài 2: Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu không mở rộng và mở rộng . Phương pháp: đàm thoại, thực hành. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện : Em chọn đề bài nào ? Tình cảm của em với người đó như thế nào ? Em có suy nghĩ gì về người đó ? * GV treo bảng phụ : (Nhắc HS về cách viết2kiểu kết bài ) * Gv nhận xét , chấm đoạn văn hay. 5/ Củng cố - dặn dò: + Cho HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người. - Về nhà rèn viết lại đoạn văn kết bài cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau :“ Kiểm tra viết ” Nhận xét tiết học. Hát 2 HS đọc đoạn mở bài đã viết ở tiết trước. HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - 1HS đọc yêu cầu của BT - Cả lớp đọc thầm . - HS trao đổi theo bàn . Học sinh lần lượt trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét và bổ sung . Hoạt động cả lớp - Học sinh làm việc cá nhân. * 1HS đọc yêu cầu của BT - Cả lớp đọc thầm . * Học sinh lần lượt trình trả lời : - Đề 1 / b / c / . - Yêu quí , kính trọng , thân thiết - Chúng em có hoa thơm, trái ngọt là nhờ bàn tay lao động của ông em / Tình bạn thật thiêng liêng và cao quí. * Lớp làm bài : - 2 HS viết vào giấy A3 - Cả lớp làm vào vở bài tập * HS trình bày kết quả - Cả lớp cùng phân tích để hoàn thiện các đoạn kết bài . * HS nối tiếp đọc đoạn viết và nói rõ kết bài của mình viết theo kiểu nào? * Lớp nhận xét. - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người. KHOA HỌC: (Tiết 34 ) SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I/ Mục tiêu : - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. GDKNS : - Kỉ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kỉ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 78 ; 79; 80; 81 - Giấy, nến, ống nghiêm, đường kính trắng, chai dấm, tăm tre, chén nhỏ - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch. GV đặt câu hỏi : Nêu cách tách muối trong dung dịch nước biển. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học . 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: HS hiểu thế nào là sự biến đổi hoá học. * Mục tiêu: Giúp HS biết : - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác . - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Gv chia nhóm 6 phát phiếu báo cáo GV hướng dẫn HS thực hiện : +Nhóm 1,3,5 làm TN Đốt tờ giấy. +Nhóm 2,4,6 làm TN Chưng đường trên ngọn lửa. GV đi hướng dẫn từng nhóm * Bước 2: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS thảo luận : Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? Sự biến đổi hoá học là gì ? * GV nhận xét, kết luận : Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. v Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học . Phương pháp: Quan sát, thực hành, thảo luận. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm. HD HS thảo luận các câu hỏi: -Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao kết luận như vậy? -Trường hợp nào là biến đổi lí học? Tại sao kết luận như vậy? * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi học sinh trình bày. GV nhận xét, kết luận : +Trường hợp có sự biến đổi hóa học: H2 ; H5; H6. +Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. 5. Củng cố ,dặn dò: +Cho HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét ,đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hoá học (tt) Xem trước các thí nghiệm,chuẩn bị 1 quả chanh,1 que tăm. Hát Học sinh trả lời. * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập . - Đại diện nhóm lên báo cáo. * Lớp nhận xét,bổ sung. HS trả lời + Vài HS nhắc lại. Hoạt động nhóm bàn * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận quan sát các hình ở trang 79 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập : - Đại diện nhóm lên báo cáo. * Lớp nhận xét,bổ sung. - Đọc mục bạn cần biết. Phiếu học tập Bài 38: Sự biến đổi hoá học Nhóm : . Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Phiếu học tập Bài 38: Sự biến đổi hoá học Nhóm : . Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng Đốt một tờ giấy Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổ thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu . Chưng đường trên ngọn lửa - Đường từ màu trắng chuyển sang màu nau thẫm có vị đắng nếu tiếp tục đun nữa , nó sẽ cháy thành than - Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên Dưới tác động của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa , nó đã biến đổi thành một chất khác
Tài liệu đính kèm: