I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
- Ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Lập làng giữ biển Trần Nhuận Minh I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy. - ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Tiếng rao đêm” và nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào? - Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - ý nghĩa. GV gắn bảng phụ. c) Đọc diễn cảm: - HS đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc và nêu nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn nhỏ, ông bạn nhỏ, 3 thế hệ trong một gia đình. - Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. - Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - HS nêu ý nghĩa. - HS luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc phân vai. - Thi đọc trước lớp. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. - HS chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2 trang 110 SGK. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS làm cá nhân. - Hướng dẫn HS đổi: 1,5 m = 15 dm - GV chấm, nhật xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề- trao đổi cặp. - GV thu phiếu học tập. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS làm cá nhân. - GV chữa nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ – nhận xét. - HS lên bảng làm bài. - HS làm, chữa bài. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 ) Đáp số: 1440 dm2 2190 dm2 b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: (m2) Đáp số: m2 ; m2 - HS thảo luận cặp đôi. Làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Đổi 8 dm = 0,8 m Diện tích quét sơn là: (1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m2 Đáp số: 6,3 m2 - HS làm bài cá nhân. - ý a) Đ c) S b) S d) Đ Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm bài báo về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại năng lượng chất đốt mà em biết. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát câu hỏi cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. - Gia đình em đang sử dụng chất đốt gì để đun nấu? c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - Thảo luận: ghi vào phiếu nhóm. - Từng nhóm lên trình bày kết quả. + Sẽ làm ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. + Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người. + Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, - HS nêu: đốt bằng ga, than, củi. Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Thể dục Nhảy dây- phối hợp mang vác trò chơi “trồng nụ, trồng hoa” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Tập bật cao, tập phối hợp chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được. II. Đồ dùng dạy học: - Dây nhảy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài. - Khởi động: 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm. - Chia lớp làm các nhóm. - GV quan sát và sửa sai. 2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật cao. 2.3. Tập bật cao và tập chạy mang vác. - GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn. - Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn. 2.4. Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa” - Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi. - Động viên, nhắc nhở. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học. - Xoay các khớp cổ, chân, tay. Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - Các nhóm tập theo khu vực quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng. - HS tập theo. - Tập bật theo tổ. - Tập phối hợp chạy- mang vác theo nhóm 3. - Các đội thi xem đội nào nhiều người nhảy qua. - Hít thở sâu. - Thả lỏng. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu : 1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả. 2. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng cách điền quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập 3, trang 33 SGK - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: Bài 1: - GV nhắc HS trình tự bài làm. - GV gọi HS chỉ vào câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Nếu trời trở rét/ thì em phải mặc thật ấm. b) Con phải mặc ấm, nếu trời trở rét. Bài 2: - GV gọi HS lấy ví dụ. - Gọi HS nối tiếp đọc câu của mình. 2.3. Phần ghi nhớ: GV gắn bảng phụ. 2.4. Phần luyện tập: Bài 1: - GV gọi 2 HS phân tích 2 câu văn, câu thơ đã viết trên bảng. Bài 2: - GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2. - GV gọi HS lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS lên bảng chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến. - 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu thì - 2 vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng quan hệ từ nếu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu ví dụ. + Nếu trời mưa to thì lớp ta nghỉ lao động. + Lớp ta nghỉ lao động nếu trời mưa to. - HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu bài tập 1 rồi làm cá nhân. - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài. - HS lên bảng trình bày kết quả. a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được cao điểm này thì trận đánh sẽ mất thuận lợi. - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài vào vở. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà cùng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Nếu Hồng chịu khó học tập thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. ____________________________________________ Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Tự nhận biết được hình lập phương là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại khái niệm về hình lập phương. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Cho HS quan sát mô hình trực quan. + Các mặt có đặc điểm gì? + Hình lập phương có mấy kích thước? g HS rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toà ... Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại. - HS làm bài trên bảng. + 2 vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: tuy nhưng. - Đọc yêu cầu bài. + Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. + Mặc dù đềm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập. - 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài. a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên bờ sông Lương. - Đọc yêu cầu bài. + Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng. + Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. + Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Đọc yêu cầu bài 3. Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8 ________________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Hệ thống và củng cố lại qiu tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 1 trang 112 SGK. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng. Đổi: 3m = 30 dm. - Chấm, chữa, nhận xét bài. Bài 2: - Phát phiếu cho 4 nhóm. - Gọi HS lên trình bày. - Nhận xét, chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau - HS làm bài. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (2,5 + 1,1) x 2 x 3,14 = 22,608 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2,5 x 1,1 x 2 + 22,608 = 28,108 (m2) b) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2) - Đọc yêu cầu bài 2. Hoạt động nhóm, thảo luận kết quả ra phiếu học nhóm. - HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện HS trình bày. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài Chiều rộng Chiều cao P mặt đáy. 4 m 3 m 5 m 14 m 70 m2 94 m2 m m m 2 m2 m2 0,4 dm 0,4 dm 0,4 dm 1,6 dm 0,64 dm2 0,96 dm2 - Đọc yêu cầu bài: - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo. Cạnh gấp 3 lần thì gấp lên 3 x 3 x 4 = 36 (lần) gấp lên: 3 x 3 x 6 = 54 (lần) ___________________________________________________ Địa lí Châu âu I. Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước Châu Âu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: a. Vị trí địa lí, giới hạn. * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu? b. Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm. - Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu? c. Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. - Người dân Châu Âu có đặc điểm gì? - Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu? - GV tóm tắt nội dung. g Bài học SGK. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi. - Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á. Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á. - HS quan sát hình 1 SGK. - Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam. - HS quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á. - Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. - Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu. - Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm. - HS đọc lại. Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Tre ngà bên lăng bác Tập đọc nhạc: TĐN số 6 I. Mục tiêu: - HS hát thuộc lời , đúng giai điệu và thể hiện sắc thái của bài Tre ngà bên Lăng Bác - Đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN số 6 kết hợp gõ đệm theo phách . Tập đọc nhạc diễn cảm, thể hiện tính chất mềm mại của giai điệu II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: - Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: Hoạt động 1: Ôn tập hát Bàn tay mẹ - Hướng dẫn HS ôn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp - GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp - Hướng dẫn HS tập biểu diễn bài hát - GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát - Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ. - Ôn kỹ năng hát đối đáp - GV kiểm tra HS trình bày bài hát trước lớp với các hình thức :đơn ca, song ca , tốp ca, trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo hai âm sắc. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc : TĐN số 6 - HS tập nói tên nốt - GV gõ tiết tấu , HS thực hiện lại - GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách. - Yêu cầu HS đọc TĐN diễn cảm, thể hiện tính chất mềm mại của giai điệu 4. Củng cố – dặn dò - Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách - GV nhận xét, dặn dò - Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp - Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV - HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. - HS thực hiện theo . - HS hát gõ đệm - HS nói tên nốt - HS đọc nhạc, hát lời gõ phách - HS trình bày - HS nghe và ghi nhớ. Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu : - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. - Rèn kĩ nưng viết văn kể chuyện cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Kiểm tra: - GV phân tích đề và gạch chân từ trọng tâm. - Gắn bảng phụ đã viết đề bài lên bảng. + Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này. - GV lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích. - GV đáp những thắc mắc của HS (nếu có) - Yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, đôn đốc HS làm bài. - GV thu bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5. - HS đọc 3 đề trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn. - HS làm bài. Toán Thể tích một hình I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. - Chia lớp 3 nhóm. - Kết luận. b) Thực hành Bài 1: - Lớp quan sát g trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS quan sát và đếm số hình lập phương. Bài 3: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, phát các khối lập phương cho các nhóm và các nhóm thi xếp. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập. - HS hoạt động theo nhóm. - Các nhóm báo cáo. VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật. VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau. VD3: Thể tích hình P bằng thể thích hình M và N. - Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương. - Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương. - Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B. - HS đọc đề và quan sát - Hình A: 45 hình lập phương. - Hình B: 26 hình lập phương. Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B - HS hoạt động nhóm4 - Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất. - Lớp nhận xét. ____________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 22 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 21: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập, còn nghỉ học không phép. b) Phương hướng tuần 23: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Nghỉ tết Nguyên đán an toàn, vui chơi lành mạnh, cam kết không sử dụng, tàng trữ, vận chuyển pháo hoặc các chất cháy nổ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học, nề nếp học tập sau khi nghỉ tết. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: