I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng.
- Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,
- Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 23 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Phân xử tài tình I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng. - Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, - ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS nối tiếp đọc bài thơ Cao Bằng. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cấp miếng vải? - Vì sao quan cho rằng người khóc chính là người lấy cặp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng? - ý nghĩa: Gắn bảng phụ. c) Đọc diễn cảm. - 4 HS đọc diễn cảm phân vai. - GV đọc mẫu đoạn luyện đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - HS nối tiếp đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc trước lớp. - HS theo dõi. - Về việc mình bị mất cắp vải. Ngời nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chưng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai trói người kia. - quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết sư sãi - Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thương ” - Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chud tiểu - Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - HS nêu ý nghĩa - HS đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. ___________________________________________ Toán Xăng- ti- mét khối. đề- xi- mét khối I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Bài tập 2 trang 115 - SGK - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hình thành biểu tượng Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - GV giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. a) Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng ti mét khối viết là: cm3 b) Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề xi mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương. Có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm2 * Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm phiếu. - GV thu phiếu. Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - HS làm bài trên bảng. - HS theo dõi. - HS theo dõi nhắc lại. - HS làm phiếu, trình bày, nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu đề bài. a) HS làm cá nhân, chữa bảng. 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm dm3 = 800 cm2 b) 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 5100 cm2 = 5,1 dm3 ______________________________________ Khoa học Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thảo luận. - Em hãy kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? g Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng là nguồn điện. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Yêu câu HS: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm. - Trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét. c. Hoạt động 3: “Đi nhanh, đi đúng” - Chia lớp làm 2 đội (5 HS một đội) - Nhiệm vụ: Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng một thời gian 3 phút là thắng. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. + Quạt, ti vi, đài, bếp điện + Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. - Chia làm 4 nhóm. + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện từng nhóm lên giới thiệu với cả lớp. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện. Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Truyền tin Giải trí đén dầu, nến. Ngựa, bồ câu đưa tin, Bóng điện, đèn pin. Điện thoại, vệ tinh . Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 Thể dục Nhảy dây - bật cao. trò chơi : “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 1 sân nhảy và đủ số lượng bóng để học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài. - Khởi động: - Trò chơi khởi động: “Lăn bóng” 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng. 2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2.3. Tập bật cao: 2.4. Làm quen trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét đánh giá. - Dặn về Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối - Các tổ tập theo khu vực đã quy định. - Dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. - Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đội: 1 lần, mỗi lần và bắt bóng qua lại được 3 lần trở lên. - Các tổ tập theo khu vực đã quy định. - Thi bật cao với tay lên cao chậm vật chuẩn: 1- 2 lần. - Lớp chia làm các đội đều nhau và quy định chơi cho HS. - Chạy chậm, hít thơ sâu tích cực. _______________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ trật tự, an ninh. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2 trang 45 – SGK - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự. - GV và lớp nhận xét. Bài 2: - GV dán lên bảng 1 tờ phiếu khổ to rồi yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo các hàng. - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân để phát biểu ý kiến. - Đáp án c là đúng nghĩa cho từ trật tự. - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông Tai nạn, tai nạn giông thông Nguyên nhân gây tai nạn giao thông Vi phạm quy định về tốc độ, lấn chiếm lòng đường vỉa hè Bài 3: - GV lưu ý HS đọc kĩ, phát hiện ra những từ chỉ người, sự việc. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui rồi trao đổi thảo luận nhóm. - HS phát biểu ý kiến. + Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân. + Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đế trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Toán mét khối I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa vào mô hình. - Biết đổi đúng các đơn vị giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: m3 , cm3 , dm3 . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ bảng thể hiện mối quan hệ giữa dm3, cm3, m3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1dm3 = ? cm3 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Giới thiệu các mô hình về m3. 1 m3 là thể tích hình lập phương có cạnh là 1 m. - Mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - GV gắn bảng phụ. Cho HS quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ. b. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - Yêu vầu của HS đọc các số đo. - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các số đo. - Nhậ xét bài. * Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo. - Gọi một vài người lên làm. * Bài 3: - Gọi một HS chữa. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - HS nêu. + Quan sát mô hình lập phương có cạnh 1 m (tương tự như dm3 và cm3) 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 - Đọc yêu cầu bài. - HS khác nhận xét. - HS khác tự làm và nhận xét bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS làm nháp trao đổi nhóm đôi. a) 1 cm3 = 0,001 dm3 13,8 m3 = 13800 dm3 5,216 m3 = 5216 đm3 ; 0,22 m3 = 220 dm3 b) 1 dm3 = 1000 cm3 ; m3 = 250 dm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 19,54 m3 = 19540 dm3 - Đọc yêuc cầu bài 3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình ________________________________________ ... ên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đổi đơn vị: 27,5 dm3 = m3 9 m3 = cm3 27,5 dm3 = cm3 9 m3 = dm3 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giới thiệu mô hình trực quan về hinh hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Mỗi lớp có mấy hình lập phương 1cm3 ? - 10 lớp có mấy hình lập phương 1 cm3 g Rút ra thể tích hình hộp chữ nhật như thế nào? b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm báo cáo. Nhận xét. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tính thể tích hòn đá như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm vở, nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS quan sát. - 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3) 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm3) Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) + Lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) V = a x b x c - Đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm bài. Bài giải a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: (dm3) - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. Bài giải Thể tích của khối gõ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là: 8 x 12 x 5 + (15 - 8) x 6 x 5 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Là hiệu quả phần nước ở 2 hình - HS làm bài vào vở. Bài giải Thể tích nước lúc đầu là: 5 x 10 x 10 = 500 (cm3) Thể tích nước lúc sau là: 7 x 10 x 10 = 700 (cm3) Thể tích hòn đá là: 700 – 500 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3 ___________________________________________ Địa lí Một số nước ở châu âu I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Âu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: a. Liên Bang Nga: * Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm) - GV cho HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm sản phẩm chính của ngành sản xuất. - HS nêu. - HS điền vào bảng các yếu tố, đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất. Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí - Diện tích - Dân số. - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản. - Sản phẩm công nghiệp. - Sản phẩm nông nghiệp. - Nằm ở Đông Âu, Bắc á. - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - ôn đới lục địa. - Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm. - GV nhận xét bổ sung. b. Pháp: * Hoạt động 2: (Hoạt động cả lớp) - Vị trí địa lí của nước Pháp? - Các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp? - GV tóm tắt nội dung chính. g Bài học: SGK 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc kết quả. - HS bổ sung - HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. - Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà. - Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc. - HS đọc lại Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập 2 bài hát :HáT MừNG TRE NGà BÊN LĂNG BáC I.Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu , đều giọng bài Hát mừng, Tre ngà bên Lăng Bác .Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ - HS đọc nhạc hát lời TĐN số 6 kết hợp gõ phách và đánh nhịp 2/4 II.Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ, bộ gõ. - Băng nhạc III.Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài Hát mừng - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: Hoạt động 1: Ôn bài hát Hát mừng - GV hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm: Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc . Thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài hát - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát đối đáp , đồng ca kết hợp gõ đệm - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động Hoạt động 2:Ôn bài hát Tre ngà bên Lăng Bác - GV hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm: Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc . Thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài hát - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động Hoạt động 3 : Ôn tập TĐN số 6 Luyện tập cao độ - GV Quy định đọc các nốt Đô-Rê-Mi-Son, rồi đàn để HS đọc hoà giọng. - GV Quy định đọc các nốt Mi-Son-La-Đố, rồi đàn để HS đọc hoà giọng - GV hướng dẫn đọc nhạc , hát lời kết hợp gõ phách - GV hướng dẫn đọc nhạc , hát lời kết hợp đánh nhịp 3/4 + Bài TĐN: HS đọc nhạc , hát lời kết hợp gõ đệm theo phách - HS trình bày bài kiểm tra , GV đánh giá kết quả bài thực hành của các em . - Trong quá trình kiểm tra, GV khuyến khích HS thể hiện sự tự tin khi trình bày bài hát và bài TĐ N. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS theo dõi - HS thực hiện theo yêu cầu - HS trình bày theo nhóm, cá nhân - HS thực hiện theo yêu cầu - HS trình bày theo nhóm, cá nhân - HS luyện đọc - HS thực hiện - HS trình bày ______________________________________ Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 chủ đề đã cho. - Nhận thức được ưu điểm khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung g tự sửa lỗi và viết lại cho hay hơn. III. Đồ dùng dạy học : - Bài kiểm tra của HS II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cấu trúc câu văn kể chuyện? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của HS. - GV viết 3 đề lên bảng. - GV gạch chân những từ trọng tâm. a) Nhận xét kết quả làm. - Những ưu điểm chính. Nêu vài ví dụ minh hoạ (bài của HS) - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu vài ví dụ minh hoạ. b) Thông báo điểm số cụ thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. a) Sửa lỗi chung. - GV chỉ những lỗi cần sửa trên bảng phụ. - GV chữa lại cho đúng. b) HS sửa lỗi trong bài. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp. c) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn. - GV chấm một số bài viết lại của HS. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu từng đề. - HS lên bảng chữa và lớp nhận xét. - HS rút kinh nghiệm cho mình. - HS chọn lại đoạn chưa đạt. - Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn viết lại. _______________________________________ Toán Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình khối lập phương. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung. * Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh 3 cm tính thể tích hình lập phương đó. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm2) * Nhận xét: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Công thức: V= a x a x a * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 GV d: án bài lên bảng. - HS nêu. - HS làm vở. - HS lên bảng chữa. Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m dm 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 3,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 19,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 4,875 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 g GV nhận xét. Bài 2: GV hướng dẫn - GV thu một số vở chấm, nhận xét. Bài 3: GV phát phiếu. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. - HS đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - HS làm nhóm. Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 b) 512 cm3 Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 23 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 23: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập, còn nghỉ học không phép. b) Phương hướng tuần 24: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Nghỉ tết Nguyên đán an toàn, vui chơi lành mạnh, cam kết không sử dụng, tàng trữ, vận chuyển pháo hoặc các chất cháy nổ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học, nề nếp học tập sau khi nghỉ tết. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: