I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả,
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Phong cảnh đền hùng I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Hộp thư mật. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GVhướng dẫn HS luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa. - GVdọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài. - Bài văn viết về cảnh vật gì ở nơi nào? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thống về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thống đó? - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba” - ý nghĩa bài: GV gọi HS nêu và gắn bảng phụ c) Đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp. - GVđọc mẫu đoạn luyện đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc trước lớp. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ dân tộc Việt Nam. - là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng khoảng 400 năm. - Có những khóm hải đường dâm bông rữc đỏ, những cánh bướm đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Cảnh núi Ba vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. - Câu ca dao ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung, luôn luôn nhó về cội nguồn dân tộc. - HS nêu. - HS đọc nối tiếp để củng cố nội dung, giọng đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. ______________________________________ Toán Kiểm tra định kì giữa học kì II I. Mục tiêu: * Kiểm tra HS về: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và sử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng tính thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - GVphổ biến yêu cầu giờ kiểm tra. - GVphát đề. - HS làm bài. Đề bài: SGK (208) Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một s câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS của cả lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bài 3: Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 HS lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 HS đó, số HS thích bơi là:A. 12 HS C. 15 HS B. 13 HS D. 60 HS. Bài 4: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là: Bài 5: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là: Phần II: Bài 1: Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm: Bài 2: Giải bài toán. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu HS học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 GVvà thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 3m3. * Hướng dẫn đánh giá: Phần I: (6 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là: Bài 1: khoanh vào D Bài 2: khoanh vào D Bài 3: khoanh vào C Bài 4: khoanh vào A Bài 5: khoanh vào C Phần II: (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm Bài 2: (3 điểm) - Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm. - Nêu câu lời giải và tính đúng một số người có thể nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm. - Nêu câu lời giải và tính đúng số HS có thể nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm. 4. Củng cố: - Thu bài nhắc lại ý chính, nhận xét. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học ôn tập: vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Củng cố các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thẻ ghi sẵn các chữ cái a, b, c, d. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Nhắc lại cách chơi. - Quản trò lần lượt đọc câu hỏi. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp nhanh và đúng thì đánh dấu lại. - Tuyên dương- nhắc nhở nhóm yêu. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các em giơ đáp án đúng nhanh. 1- d 2- b 3- c 4- b 5- b 6- c - Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học. a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Thể dục Phối hợp chạy đà bật cao trò chơi: “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy- bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực. - Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 2 - 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài. - Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Kiểm tra bài cũ: Ôn động tác chân, tay, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn phối hợp chạy bật nhảy- mang vác. - GVphổ biến, nhiệm vụ, yêu cầu - Chia lớp làm 2 nhóm. - Thưởng, phạt 2.2. Bật cao, phối hợp chạy đà, bật cao. - GVtriển khai 4 hàng dọc. 2.3. Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Chia lớp làm 2 nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng. - Lắng nghe. - HS thực hiện - 1- 2 HS lên bảng tập động tác bật nhảy. - Tập theo tổ trong thời gian 3 phút. - Lớp tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - HS bật cao 2- 3 lần. - Sau đó thực hiện 3- 5 bước đà. - Lớp trưởng điều khiển chơi. - HS nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thưởng, phạt. - Đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách Lập từ ngữ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết những câu văn ở bài tập 1 (phần nhận xét) - Bút dạ và giấy to để làm bài tập 1, bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cặp từ hô ứng thường dùng để nối các vế câu ghép. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: Bài 1: - GVgọi HS trả lời câu hỏi. - GVchốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GVgọi HS trả lời. - GVchốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GVgọi HS trả lời. - GVchốt lại lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1: - GVgọi HS làm bài rồi đọc kết quả. - GVchốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV và HS nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu “Đền Thượng nằm chót vót đang múa quạt xoè hoa” có từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nếu ta hay thế từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu trên không còn ăn nhập với nhau. Câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà, ngôi chùa hoặc trường, hoặc lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập 3, trả lời cầu hỏi. - Việc lặp lại như vậy giúp ta nhận ra sự liên kết giữa các câu văn. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - Hai HS đọc lại nội dung ghi nhơ. - Hai HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1. - HS đọc thầm 2 đoạn văn. - HS làm bài vào vở. + Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - Các từ cần điền. Câu 1: Thuyền Câu 6: Chợ Câu 2: Thuyền Câu 7: Cá song Câu 3: Thuyền Câu 8: Cá chim Câu 4: Thuyền Câu 9: Tôm Câu 5: Thuyền ____________________________________________ Toán Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu HS nêu tên những đơn vị đo thời gian đã học, nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đã học. - Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hướng dẫn HS có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai năm tay hoặc 1 nắm tay. - Theo bảng phóng to trước lớp. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. Đổi từ năm ra tháng: 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng. 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 15 = 18 tháng Đổi từ giờ ra phút: 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút. Đổi từ phút ra giờ: 180 phút = 3 giờ Cách làm: 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ Cách làm: b. H ... HS đặt tính và tính b) Ví dụ 2: Nêu ví dụ. - Cho 1 HS lên bảng đặt tính. - Em có nhận xét gì? - Như vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. 3.3. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. GV phát phiếu học tập cho HS. - GV thu phiếu và gọi các nhóm phát biểu. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Chấm vở của 5, 6 HS. - Gọi 1 HS lên chữa . - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài tập. - HS nêu phép tính tương ứng. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. - HS nêu phép tính tương ứng. 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? - 20 giây không trừ được 45 giây. Ta có: 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 15 giây = 35 giây - Đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS hoạt động nhóm 4. Làm bài vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Thời gian đi từ A đến B không kể nghỉ là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ 46 phút – 15 phút = 1giờ 29phút. Đáp số: 1 giờ 29 phút ________________________________________ Địa lí Châu phi (Tiết 1) I. Mục tiêu: * HS học xong bài này HS: - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hâuk với thực vật, động vật của châu Phi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên một số nước Châu Âu mà em biết. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: a. Vị trí địa lí, giới hạn. * Hoạt động 1: (Hoạt động cá nhân) - Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Phi? b. Đặc điểm tự nhiên. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. GV phát phiếu học tập cho HS. - GV thu phiếu học tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi? - Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi? - GV nhận xét bổ sung. g Bài học (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu tên một số nước Châu Âu. - HS quan sát bản đồ trong SGK và chỉ về vị trí, giới hạn của châu Phi. - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến. - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á. - Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Phi. - HS hoạt động nhóm 4. Làm bài vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm HS phát biểu. - Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ. - Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van. Xa- ha- ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giời. + Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới 00C + Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hưau cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu - HS đọc lại. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương Tập đọc nhạc số 7 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Biết hát kết hợp vận động phụ họa . - Nhóm HS có năng khiếu biết đọc bài TĐN số 7. III. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Đọc nhạc và đàn giai điệu bài TĐN số 7 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học 2. Bài cũ: - Gọi một nhóm HS hát bài hát “Màu xanh quê hương” - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương - GV hướng dẫn HS hát bài Màu xanh quê hương kết hợp gõ đệm: lời 1 gõ đệm gõ đệm theo phách, lời 2 gõ đệm với 2 âm sắc. Sửa lại những chỗ hát sai, thể hiện sắc thái rộn ràng, vui tươi của bài hát. - GV chỉ định HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, song ca kết hợp gõ đệm. Hát lời2 tương tự . - GV hướng dẫn HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. b. Nội dung 2: Tập đọc nhạc số 7 – Em tập lái ô tô * Giới thiệu bài TĐN - GV treo bài TĐN số 7 lên bảng. - GV giới thiệu các em sẽ học bài TĐN số 7 mang tên Em tập lái ô tô, sáng tác của nhạc sĩ Đoàn Phi. - GV hỏi bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy nhịp? Bài TĐN viết ở nhịp 2/4 , gồm có 8 nhịp. - GV hướng dẫn bài TĐN chia làm 2 câu, mỗi câu có 4 nhịp. Trong bài sử dụng kí hiệu âm nhạc, đó là dấu lặng đen. * Tập nói tên nốt nhạc * Luyện tập cao độ - GV chỉ định HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao. - GV viết lên bảng khuông nhạc có các nốt Đô-Rê-Mi-Pha-Sol-La. * Luyện tập tiết tấu - GV làm mẫu gõ tiết tấu * Tập đọc từng câu - GV đàn giai điệu cả bài - GV giải thích cách thể hiện dấu lặng đen: im lặng bằng thời gian ngân của nốt đen. - Dạy từng câu * Tập đọc cả bài - GV quy định đàn giai điệu cả bài, HS đọc nhạc hoà theo, vừa đọc vừa gõ tiết tấu. GV bắt nhịp. - GV chỉ định HS xung phong đọc. - GV nghe, sửa sai, HS đọc cả bài. * Ghép lời ca - GV quy định đàn giai điệu, nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa kia ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp. - GV chỉ định 1 HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời. - GV đàn, cả lớp hát lời và gõ phách. * Củng cố, kiểm tra: - GV quy định đàn giai điệu, cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp. - GV chỉ định HS xung phong trình bày. - GV điều khiển các tổ đọc nhạc, hát lời và gõ phách. GV đánh giá. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài hát và tập đọc nhạc. - Một nhóm HS hát. - HS hát, gõ đệm - 3 HS trình bày - HS thực hiện - HS theo dõi - HS trả lời - HS nhắc lại - 1-2 HS xung phong - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS ghi nhớ - HS thực hiện - 1-2 HS thực hiện - HS đọc nhạc, sửa sai - HS thực hiện - 2 HS xung phong - HS thực hiện - HS thực hiện - 1-2 HS thực hiện - Tổ, nhóm trình bày __________________________________________ Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý đề hoàn thành một đoạn hội thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung đoạn trích. Bài 2: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2. - GV gợi ý về nhân vật, cảnh trí. - GVphát giấy A4 cho HS làm nhóm. - Lớp và GVnhận xét. Bài 3: - Hoạt động theo nhóm. - GV hướng dẫn: Mỗi nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Nhận xét các nhóm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. - HS đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ và lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 2: + HS 1 đọc yêu cầu của bài tập 2, tên màn kịch. + HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. + HS 3 đọc đoạn đối thoại. - HS tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm) - HS làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày. - HS đọc yêu cầu bài 3. Hoạt động nhóm 4 - Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất. _________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn HS đổi kết quả. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV phát phiếu học tập cho HS. - Thu phiếu và gọi HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Thu một số vở chấm và nhận xét. Gọi HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và làm bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm cá nhân g lên bảng. a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 giờ = 150 giây. 4 phút 25giây = 265 giây - HS lên bảng đặt tính. - HS đổi kết quả. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS chữa bài trên bảng - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. ________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 25 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 25: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập b) Phương hướng tuần 26: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học, nề nếp học tập sau khi nghỉ lễ hội chọi trâu. - Chuẩn bị bài để ôn tập và kiểm tra giữa kì II. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: