I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- HS đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.
- Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,
- Ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tranh làng hồ I. Mục tiêu: * Giúp HS: - HS đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ. - Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, - ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? - Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Tranh lợn ráy có những khoáy âm- dương - Tranh vẽ đàn gà con. - Kĩ thuật tranh. - Màu trắng điệp. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - ý nghĩa bài c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - GV dọc mẫu đoạn 1. - GV bao quát. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc bài, nêu ý nghĩa. - HS đọc nối tiếp. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc trước lớp. - HS theo dõi. - tranh vẽ lợn, gà, chute, ếch, cây dừa, tranh tố nữ, - rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc. - rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng hạt phấn. - Rất có duyên. - Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. - Đã đạt tới sự trang trí tinh tế. - Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoa. - Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp và pha màu tinh tế đặc sắc. - HS nối tiếp nêu. - 3 HS đọc nối tiếp- củng cố. - HS theo dõi. - Một HS đọc lại đoạn 1. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. _______________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công thức tính vận tốc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS tự làm cá nhân. - GV chấm, chữa. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn HS trao đổi cặp. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn HS làm vở. - GV chấm, cho điểm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ – nhận xét. - HS nêu. - HS làm cá nhân, đổi vở soát lỗi, chữa bảng. Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/ phút - HS làm cá nhân, trình bày. Với s = 130 km, t = 4 giờ thì: v = 130 : 4 = 32,5 km/h - HS trao đổi, trình bày. Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ: Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 10 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) - HS làm vở, chữa bảng. Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 21 km/giờ Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: *Giúp HS: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ) vào bông ẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - GV quan sát - thảo luận nhóm. - Cho lớp làm việc cả lớp. + Cho đại diện các lớp lên trình bày. GV chốt lại: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. b. Hoạt động 2: Thảo luận. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - GV tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công. c. Hoạt động 3: Quan sát. - Nêu quá trình phát triển thành cây của nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tách hạt đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng. 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - Làm nhóm + Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) - Làm theo cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầy bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - Bóng ném. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài. - Khởi động: Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản: 2.1. Môn thể thao tự chọn - Chọn môn thể thao: Đá cầu - Học tâng cầu bằng mu bàn chân. - Nêu tên động tác- làm mẫu. - Giải thích động tác. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, 2.2. Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” - Cho HS chơi đến hết giờ. - GV quan sát, giúp đỡ, đánh giá. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Xoay các khớp cổ chân, tay, hông, vai. - Ôn các động tác vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. - Chia tổ, cho HS tự tập luyện. - 1 nhóm ra làm mẫu. - 1 HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - HS chơi trò chơi đã được học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên ______________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ truyền thống I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu to để HS làm nhóm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu truyền thống là gì? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV chia lớp thành các nhóm thi làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét nhóm nào tìm được nhiều hơn thì càng đáng khen. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV cho HS làm nhóm. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ S màu xanh theo lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 và bài tập 2. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu bài tập, hoạt động nhóm. - Các nhóm trao đổi thảo luận làm ra phiếu khổ to. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Con ơi con ngủ cho ngoan. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. b) Lao động cần cù. - Tay làm hàm nhai. - Tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. d) Nhân ái: - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. - HS nối tiếp nhau các câu ca dao, tục ngữ đã điền. - HS làm vào vở bài tập. - Ô chữ hình chữ S màu xanh là: “Uống nước nhớ nguồn” Toán Quãng đường I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài 4 tiết trước. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. a) Bài toán 1: - Cho HS đọc bài toán 1 trong SGK. - Cho HS nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. b) Bài toán 2: - Đổi 2 giờ 30 phút = 25 giờ = giờ - Nhận xét. Lưu ý: - Nếu đơn vị vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị là giờ thì quãng đường là km. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS lên bảng- lớp làm vở. - Gọi chữa, cho điểm Bài 2: - Cho HS thảo luận đôi làm. - 1 HS lên bảng chữa. - Trao đổi chéo bài để kiểm tra. - Nhận xét chung. Bài 3: - Làm bài vào phiếu cá nhân. - Chấm 10 phiếu cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài. - Nêu yêu cầu bài toán. Quãng đường ô tô đi được là: 425 x 4 = 170 (km) s = v x t - Đọc yêu cầu bài, làm bài vào nháp, nêu cách làm, kết quả. Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 25 = 30 (km) Hoặc 12 x = 30 (km) Đáp số: 30 km - Đọc yêu cầu bài, thực hiện theo yêu cầu. Bài giải Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - Đọc yêu cầu bài 2. Hoạt động nhóm đôi. Bài giải Đổi: 15 phút = giờ = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12,6 x = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - Đọc yêu cầu bài, làm bài vào phiếu cá nhân. 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút: 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị phút là: 0,21 x15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km ____________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp xếp các ... ài 1: - Cho HS trình bày lời giải. - Cho HS tính ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - Cho HS phát biểu rồi viết công thức. Bài 2: - Cho HS trình bày lời giải. * Củng cố: - GV ghi sơ đồ lên bảng. v = s : t s = v x t t = s : v b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Lên bảng Bài 2: - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm, làm bài vào phiếu học tập. - GV thu phiếu học tập. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau - HS làm bài. - Đọc yêu cầu bài Bài giải Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ Quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = s : 0 - Đọc yêu cầu bài. Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. - Lưu ý HS có thể làm: 81 : 36 = 2 (giờ) = 2 (giờ) Hoặc: 81 : 36 = 2,25 (giờ) - HS hoạt động nhóm 4. Làm bài vào phiếu học tập. - Đại diện HS trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng. Giải Thời gian máy bay đi là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian đến nơi là: 2 giờ 30 phút + 8 giờ 45 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút ______________________________________ Địa lí Châu mĩ (Tiết 1) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và châu á. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: 1. Vị trí giới hạn. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi. - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. - Châu Mĩ giáp những đại dương nào? - Châu Mĩ nằm ở đâu? 2. Đặc điểm tự nhiên. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. - Gọi các nhóm trình bày. - Nêu tên những đồng bằng lớn và những dãy núi lớn của Châu Mĩ. - Đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao Châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - GV nhận xét bổ sung. Bài học (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS quan sát hình 1. - Giáp với Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. - Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - HS quan sát hình 1, 2 và đọc SGK, thảo luận. + Đồng bằng: Đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn. + Dãy núi: Coóc- đi- e và An- đét. - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bở biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cấu Bắc và Nam vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. - HS đọc lại. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa Tập đọc nhạc: TĐN số 8 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Nhóm HS có năng khiếu biết đọc bài TĐN số 8. II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Tập bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc, kết hợp vận động theo nhạc. - Đọc nhạc và đàn giai điệu bài TĐN số 8. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi. 2. Bài cũ: - Kiểm tra nhóm hát bài “Em vẫn nhớ trường xưa” - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa - GV hướng dẫn HS hát bài Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ đệm theo phách, đoạn 2 gõ với 2 âm sắc. Sửa lại những chỗ hát sai, thể hiện sắc thái vui tươi, tha thiết của bài hát. - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc. + 2-3 HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào thể hiện động tác vận động đẹp và phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo. + Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc. - GV chỉ định trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm vàvận động theo nhạc. b. Nội dung 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 8 – Mây chiều - GV giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học bài TĐN số 8 mang tên Mây chiều. - GV hỏi bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy nhịp? - GV hướng dẫn bài TĐN chia làm 2 câu mỗi câu có 4 nhịp. * Tập nói tên nốt nhạc * Luyện tập cao độ - HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao. - GV viết lên bảng khuông nhạc có 8 nốt Đô-Rê-Mi-Pha-Sol-La-Si-Đô. * Luyện tập tiết tấu - GV viết lên bảng - GV làm mẫu gõ tiết tấu - GV chỉ định HS xung phong gõ lại * Tập đọc từng câu. - GV đàn giai điệu cả bài - GV giải thích cách thể hiện nốt trắng chấm d”i: ngân dài 3 phách. - Dạy từng câu * Tập đọc cả bài - GV quy định đàn giai điệu cả bài, HS đọc nhạc hoà theo, vừa đọc vừa gõ tiết tấu. GV bắt nhịp. - GV chỉ dịnh HS xung phong đọc - GV nghe, sửa sai: HS đọc cả bài. GV lắng nghe để sửa chỗ sai cho HS. * Ghép lời ca - GV quy định đàn giai điệu nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa kia ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp. - GV chỉ định 1HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời. - GV đàn, cả lớp hát lời và gõ phách. * Củng cố, kiểm tra - GV hỏi bài TĐN có câu nào khó đọc, khó hát? GV đàn hoặc đọc nhạc để hướng dẫn HS đọc đúng câu khó. - GV quy định đàn giai điệu, cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời kết hợp gõ phách. GV bắt nhịp. - GV chỉ định HS xung phong trình bày. - GV điều khiển các tổ đọc nhạc, hát lời và gõ phách. GV đánh giá. - GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số 8. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát. - Chuẩn bị bài sau. - HS hát theo nhóm. - HS hát, gõ đệm - HS thực hiện - HS hát , vận động - 5-6 HS trình bày - HS theo dõi - HS trả lời - HS nói tên - HS lắng nghe - 1-2 HS thực hiện - HS lắng nghe - HS ghi nhớ - HS thực hiện - 1-2 HS thực hiện - HS đọc nhạc, sửa sai - HS thực hiện - 2 HS thực hiện - HS thực hiện - HS trả lời - HS thực hiện - 1-2 HS thực hiện - Tổ, mhóm trình bày - Tập chép nhạc _______________________________________ Tập làm văn Tả cây cối: kiểm tra viết I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. - GV gắn bảng phụ viết 5 đề (tiết trước) lên bảng. - GV phân tích đề và gạch chân từ ngữ trọng tâm. - Hướng dẫn khi viết: + Bố cục bài văn. + Cách dùng từ, đặt câu. + Lưu ý về chính tả. * Hoạt động 2: HS làm bài. - GV kiểm tra . - GV bao quát hướng dẫn HS yếu. - GV thu bài kiểm tra. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc đã học. - HS đọc đề và gợi ý tiết trước. - Lớp đọc thầm lại đề. - HS lấy dàn ý bài tiết trước. - HS viết bài. _____________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại công thức tính thời gian? Rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Cho HS điền vào ô trống kiểm tra kết quả. - GV phát phiếu cá nhân cho HS. - Thu phiếu cá nhân. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả. Bài 2: - GV hướng dẫn: Đổi 1,08 = 108 cm - Gọi HS lên bảng chữa bài, dưới lớp làm ra nháp. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Làm nhóm vở. - GV hướng dẫn đổi: 420 km/phút = 0,42 km/phút Hoặc 10,5 km = 10500 m - GV chấm 5, 6 vở. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại công thức. (km) 261 78 165 96 v (km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 - HS điền vào phiếu cá nhân. - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tóm tắt. - 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm ra nháp. Bài giải Thời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08 m 180 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - HS lên chữa và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tóm tắt. - Chữa bài trên bảng. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay quãng đường 12 km: 72 : 96 = (giờ) Đổi giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. - HS đọc đề và tóm tắt. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút _______________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 27 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 27: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Thi đua dành nhiều điểm tốt tặng bà, mẹ, chị, em, bạn gái nhân Ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 28: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học. - Chuẩn bị bài để ôn tập và kiểm tra giữa kì II. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: