I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng.
- Nội dung: Hiểu luậtt Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng. - Nội dung: Hiểu luậtt Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp đọc bài “Những cánh buồm” - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GVđọc mẫu điều 15; 16; 17. - HS đọc điều 21. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng + giải nghĩa từ. b) Tìm hiểu bài. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền trẻ em Việt Nam? - Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên. - GVnhận xét, bổ sung. - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? - Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn nhữn bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện? - Nêu nội dung từng điều luật. - GV nhận xét, đánh giá. c) Luyện đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS luyện đọc đọc đoạn 4. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - HS đọc và nêu ý nghĩa của bài. - HS theo dõi. - 1 HS khá đọc điều 21. - 4 HS đọc nối tiếp 4 điều luật, kết hợp giải nghĩa từ, rèn đọc đúng. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả bài. - Điều 15, 16, 17. - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. - Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. - Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Điều 21. - 5 bổn phận của trẻ em được quyết định trong điều 21. - HS nối tiếp nêu. - HS nối tiếp nêu. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. ____________________________________ Toán ôn tập về diện tích thể tích một số hình I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích một số hình đã học. - Vận dụng làm đúng hoạt động. - HS tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 4 (147). - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Ôn công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GVnhận xét chốt lại. * Thực hành: Bài 1: - HS làm cá nhân. - GVchấm, chữa. Bài 2: - HS thảo luận nhóm. - GVnhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS làm cá nhân. - GVchấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - HS lên bảng chữa bài tập. - HS nối tiếo nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm cá nhân chữa bảng. Bài giải Diện tích xung quanh phần học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quyết vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 (m2) Đáp số: 102, 5 m2 - HS thảo luận, trình bày. - HS làm bài vào vở. Bài giải Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. _______________________________________ Khoa học Tác động của con người đến môi trường rừng I. Mục tiêu: * Sau bài học, HS biết. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của vic phá rừng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Khoa học 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Con người tác động đến môi trường thiên nhiên như thế nào. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GVcho HS quan sát các hình trang 134, 135 SGK. 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? - GV tóm ý chính. Bài học (SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS quan sát hình trang 134, 135 để trả lời câu hỏi. - Hình 1 cho ta thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây căn quả. - Hình 3: Con người phá rừng để xây nhà, đóng đồ đạc. - Hình 2: Phá rừng để lấy chất đốt. - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phát do chính con ngời khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS quan sát các hình 5, 6 (SGK) để trả lời câu hỏi. + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nen bạc màu. + Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chọn - trò chơi “dẫn bóng” I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay (trên vai) - Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. - Chuẩn bị 1 quả cầu, 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 6- 10 phút. - GVphổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. * Kiểm tra bài cũ: 1- 2 phút. 2. Phần cơ bản: a) Môn thể thao tự chọn: 14- 16 phút - Đá cầu: 14- 16 phút. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: - Thi đá cầu bằng mu bàn chân: b) Trò chơi: “Dẫn bóng” - GVcho HS chơi trò chơi theo đội hình đã chuẩn bị. 3. Phần kết thúc: - GVcùng HS hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh. - GVnhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. - Chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu. - Xoay các khớp tay, chân, gối, hông, vai, cổ tay. - HS tập theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. - HS thi theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện đúng và phát qua lưới, tổ đó thắng. - HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh như chạy nhẹ nhàng, thả lỏng toàn thân. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ trẻ em I. Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyện các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GVchốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV phát phiếu học nhóm. - GV nhận xét chốt lời giải đúng rồi cho điểm từng nhóm. Bài 3: - GVgợi ý để HS tìm ra những hình ảnh so sánh đúng và đẹp vì trẻ em. Bài 4: - GVchấm 1 số bài, nhận xét. - Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS trao đổi thảo luận. - Nhóm trưởng lên trình bày kết quả. + Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em” trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, + Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. Thiếu nhi là măng non của đất nước. - HS yêu cầu bài 3. - HS trao đổi nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Trẻ em như tờ giấy trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. Trẻ em là tương lai của đất nước. - HS nêu yêu cầu bài tập 4. - HS làm vào vở bài tập. a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói. - HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập. ________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1 hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích và thể tích của một số hình đã học. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV kẻ bảng. - GV gọi HS lên bảng điền kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GVgợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV thu phiếu học tập Bài 3: - GVcó thể gợi ý cách giải bài 3. - GVgọi HS lên bảng chữa. - GVnhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m - HS giải vào nháp. - Cạnh của khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần ____________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu câu chuyện: Trao đổi được về cha mẹ, thầy cô giáo, II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - GVchép đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyên em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - GVgạch chân những từ ngữ trọng tâm. - HS đọc gợi ý 1 đến 4 (SGK) - HS đọc gợi ý 1, 2. - GVgợi ý một số truyện. VD: Người mẹ hiền, lớp học trên đường, các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường. * Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV hướng dẫn HS kể chuy ... bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Mời 1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. - Cho HS làm bài. - Lưu ý: ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt- tô- chan là những câu văn trọng vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu 2 chấm. * Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Cho HS làm nhóm. Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chua”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật.” Cả tổ xôn xao Hùng (3) “phệ” vào “Hoa” (4) “bợt” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS làm bài- đọc thầm điền dấu vào đoạn văn- phát biểu ý kiến. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật . + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Tốt- tô- chan giúp đỡ thầy. Em nghĩ “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn hơn, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức HS - Đọc yêu cầu bài 3. + Đại diện lên trình bày. + Dấu (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. + Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết hợp với dấu 2 chấm) + Dấu (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Toán Một số dạng bài toán đã học I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đã học. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: Lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng dưới lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Làm phiếu cá nhân. - Cho HS làm vào phiếu. - Trao đổi phiếu để kiểm tra. - Nhận xét. Bài 3: Làm vở. 3,2 cm3 = 22,4 g 4,5 cm3 = g? - Chấm vở. - Nhận xét giờ. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - Đọc yêu cầu bài 1. Làm bài trên bảng. Bài giải Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ bai là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Đọc yêu cầu bài 2. Làm bài vào phiếu. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - Đọc yêu cầu bài. Làm bài vào vở. Bài giải 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g Địa lí ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia của các châu lục trên thế giới. - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu vị trí địa lí của địa phương mình. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. - GVgọi HS lên chỉ các châu lục? Các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GVtổ chức cho HS chơi trò chơi “Đối đáp nhanh” để giúp các em nhỏ trên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào? - GVsửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV cho HS thảo luận nhóm. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng. - GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS lên chỉ cá châu lục các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. - HS chơi trò chơi bằng cách tìm và nhớ lại một số quốc gia đã học. - HS làm theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b (SGK) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác, Màu xanh quê hương Ôn tập TĐN số 6 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Tập biễu diễn 2 bài hát . - Biết hát kết hợp với các hoạt động. - Nhóm HS có năng khiếu biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .Biết đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 6. II. Đồ dùng dạy học: - Đàn giai điệu bài TĐN số 6 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: - Nhắc nhớ HS tư thế ngồi học 2. Bài cũ: - Gọi một vài HS tạo thành nhóm hát bài “Dàn đồng ca đã học” - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: Nội dung 1: Ôn tập bài hát – Tre ngà bên Lăng Bác - GV hướng dẫn HS hát bài Tre ngà bên Lăng Bác kêt hợp gõ đệm theo phách, GV phân công một tổ gõ đệm nhẹ nhàng. - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm. - GV đàn, HS hát kết hợp vận động theo nhạc. Nội dung 2: Ôn tập bài hát - Màu xanh quê hương - GV hướng dẫn HS hát bài Màu Xanh quê hương kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - GV hướng dẫn HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm - Hát lời 2 tương tự - GV chỉ định HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Nội dung 3: Ôn tập TĐN số 6 - Luyện tập cao độ - GV chỉ định HS gõ lại tiết tấu TĐN số 6 - GV chỉ định nhóm, cá nhân trình bày. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. - GV hướng dẫn HS nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. - GV chỉ định nhóm, cá nhân trình bày. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS hát, vận động - HS thực hiện - HS thực hiện - 4-5 HS trình bày - 1-2 HS thực hiện - HS trình bày - HS thực hiện _____________________________ Tập làm văn Tả người (Kiểm bài viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý đề văn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. - GVnhắc HS: + Nên làm theo dàn ý tiết trước đã lập. + Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại (nếu cần), sau đó dựa theo dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. - GVđưa một số dàn ý mẫu từng tờ. * Hoạt động 2: HS làm bài. - GVbao quát, hướng dẫn học sinh yếu. 4. Củng cố- dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ. - HS đọc 3 đề trong SGK. - HS quan sát và nhận xét. - HS làm bài. __________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một bài toán có dạng đặc biệt. - Rèn kĩ năng giải toán cho HS được thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV Toán 5. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GVgợi ý và tóm tắt bài. Bài 2: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. - GVgợi ý và tóm tắt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Đây là dạng bài toán nào? Cách giải? - Gọi HS lên bảng làm bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài. - HS đọc yêu cầu bài. Làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo nhóm đôi - Chữa bài trên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS lên bảng làm bài. Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải Tỉ số % HS khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS: Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: Giỏi: 50 HS Khá: 30 HS ________________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 33 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 33: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Nề nếp thực hiện tốt. - Có ý thức giúp đỡ các bạn học kém tiến bộ. * Nhược điểm: - Một số HS chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 34: - Thi đua vở sạch, chữ đẹp cuối năm - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học, trường học. - Chuẩn bị ôn tập cuối năm. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: