I- Mục tiêu:
Đọc lưu loát toàn bài.
Hiểu các từ trong bài, diễn biến câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua tình cảm chân thành giữa công nhân Việt Nam. với nhân dân các nước.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh học các công trình nước ngoài hỗ trợ.
III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 5 Từ ngày19 đến ngày 23 tháng 9 năm 2011. Thứ Ngày buổi tiết Môn học Tên bài dạy Hai 12/9 Sáng 1 Chào cờ 2 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc. 3 Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. 4 Thể dục Chiều 1 Toán 2 Tiếng việt 3 Anh văn Ba 13/9 1 Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng 2 LT và câu Mở rộng vốn từ: Hòa bình 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 Lịch sử Phan Bội Châu với phong trào Đông Du 5 Đạo đức Có chí thì nên Tư 14/9 1 Tập đọc Ê-mi-li, con ... 2 Toán Luyện tập 3 T.L.văn Luỵện tập làm báo cáo thống kê 4 K.thuật Một số dụng cụ nấu và ăn uống 5 Khoa học Thực hành: Nói ”Không với chất kích thích Năm 15/9 1 Toán Đè-ca-mét vuông –Héc-tô-mét vuông 2 LT và câu Từ đồng âm 3 Chính tả Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc. 4 Khoa học Thực hành: Núi “Không với chất kích ...” 5 Mĩ thuật Sáu 16/9 Sáng 1 T.L.văn Trả bài văn tả cảnh 2 Toán Mi-li-mét vuông-Bảng đơn vị đo diện tích 3 Hát nhạc 4 Thể dục Chiều 1 Toán 2 Địa lí Vùng biển nước ta 3 Anh văn Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc I- Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu các từ trong bài, diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua tình cảm chân thành giữa công nhân Việt Nam.... với nhân dân các nước. II- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh học các công trình nước ngoài hỗ trợ. III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 8-10’ 12’-14 8-10’ 4’ I, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài “ Bài ca về trái đất” và nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét, cho điểm. II, Bài mới. 1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc: + Đoạn 1: Đầu..... những nét giản dị. + Đoạn 2: ..... còn lại. - GV đọc diễn cảm cả bài. b, Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm cả bài. ? Anh Thuý gặp anh A – lếch – xây ở đâu. GV: ý nghĩa, địa điẻm công trường xây dựng.. trong lao động. Tình bạn giữa người lao động Việt Nam với chuyên gia nước ngoài nảy nở. ? Tả lại dáng vẻ của A – lếch – xây. ? Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý. ? Nội dung đoạn 1 là gì. * HS đọc thầm tiếp và trả lời câu hỏi. ? Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào. ? Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? ? ý đoạn 2 nói gì. ? Nội dung cả bài nói lên điều gia. c, Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Nhận xét. - Khuyến khích HS đọc hay. 3, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và nêu ý nghĩa. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc nối tiếp nhau. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng vổng lên một mảng nắng. - Thân hình chắc, khuôn mặt to... - Người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn đặc biệt, có khuôn mặt chất phát,... * Dáng vẻ của A – lếch – xây. - Diễn ra rất thân mật...lời đối thoại, cái bắt tay. - HS trả lời. * Cuộc gặp gỡ thân mật với chuyên gia nước ngoài. - Ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị của sự hợp tác giữa nhân dân ta với các nước. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc đoạn, cả bài. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I, Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo dộ dài. Rèn kĩ năng chuyển đồi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán có liên quan. II, Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. HS: VBT III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 28’-30’ 5’ I- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm BT 4 - VBT - Nhận xét, cho điểm. II- Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2-Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở ô ly. Bài tập 1 – SGK - 22 ? Em hãy nêu lại bảng đưn vị đo dộ dài từ lớn đến bé. - 1 HS lên bảng viết vào bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn. - HS tự rút ra nhận xét. Bài tập 2–SGK - 22 - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng điền vào bài - HS nhận xét bổ sung. Bài tập 3–SGK – 22 Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS đổi 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo. - HS tự làm đổi chéo vở kiểm tra. Bài tập 4–SGK – 22 - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận để tìm ra cách giải. - 1 HS lên bảng làm, HS làm vở ô ly. 3-Củng cố – dặn dò: - Gv củng cố toàn bài. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS nêu - HS lên bảng viết. - Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. a, 135m = 1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km.... 4km37m = 4037m 8m12cm = 812cm 354dm = 3m54dm 3040m = 3km40m Bài giải a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM là: 791 +144 = 935 ( km) b, Đường sắt từ Hà Nội đến TPHCM là: 791 + 935 = 1726 ( km) Đáp số:a, 935km b, 1726km buổi chiều TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về từ trái nghĩa II. Các hoạt động dạy - học: Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Bài 2: Gạch chân các từ trái nghĩa trong các câu sau: a, Chết vinh hơn sống nhục b, Gạn đục khơi trong c, Xấu người đẹp nết d, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng e, Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa g, Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau h, Khoai đất lạ, mạ đất quen i, Ba chìm bảy nổi k, Ăn ít ngon nhiều Bài 3 : Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm Sáng/ .... ; Trắng/ .... ; Khóc/ ... ; Buồn/ .... ; Hòa bình/ ... ; Đoàn kết/ ....; Nắng/ .... ; No/ .... ; Cao/ .... ; Tốt/ .... ; Lương thiện/ ... ; Giữ gìn/ ... Bài 4 : Tìm từ dùng sai và thay thế từ đúng trong các trường hợp dùng từ trái nghĩa sau : a, Hẹp nhà tốt bụng b, Gạn cặn khơi trong. c, Ăn ít nói to. d, Bóc nhỏ cắn dài. đ,Áo thủng khéo vá hơn lành vụng may. e, Trần Quốc Toản tuổi ít mà chí lớn. Bài 5: Tìm từ trái nghĩa trong từng cụm từ sau: Hoa tươi/ .... Cau tươi/ .... Rau tươi/ .... Củi tươi/ .... Cá tươi/ .... Nét mặt tươi/ .... Trứng tươi/ .... Màu sắc tươi/ .... 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS trả lời- nêu ví dụ Bài 2: HS nêu YC bài tập Thảo luận nhóm đôi, trả lời Các nhóm khác nhận xét, chữa bài Chết/sống; vinh/nhục đục/ trong; xấu/đẹp; đen/sáng nắng/mưa; trước/sau; lạ/quen; chìm/nổi; ít/nhiều Bài 3: HS thảo luận nhóm, tìm từ trái nghĩa Các nhóm lần lượt trả lời Nhận xét, chữa bài Sáng/tối; Trắng/đen; Khóc/cười; Buồn/vui; Hòa bình/chiến tranh; Đoàn kết/chia rẽ; Nắng/mưa; No/đói; Cao/thấp; Tốt/xấu; Lương thiện/ độc ác; Giữ gìn/ phá phách Bài 4: HS tự làm bài GV chấm, chữa bài a, hẹp/ rộng b, đục/ trong c, ít/ nhiều d, ngắn/ dài đ, rách/ lành e, nhỏ/ lớn Bài 5: HS suy nghĩ để tìm các từ trái nghĩa Lần lượt Hs trả lời GV nhận xét, chữa bài Hoa tươi/ ..héo.. Cau tươi/ ...khô. Rau tươi/ ...héo. Củi tươi/ ..khô.. cá tươi/ ....ươn Nét mặt tươi/ ..ỉu xìu Trứng tươi/ .ung... Màu sắc tươi/ ..xỉn.. TOÁN : ÔN TẬP Mục tiêu : Củng cố về giải toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan đến tỷ lệ II. Hoạt động dạy học: Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1: Một tủ sách có hai ngăn đựng được tất cả 315 quyển sách. Biết rằng số sách ở ngăn 1 bằng 3/4 số sách ở ngăn 2. Tính số sách ở mỗi ngăn? Bài 2: Tuổi con bằng tuổi mẹ. Con kém mẹ 28 tuổi . Tính tuổi của mỗi người ? GV giúp HS nhận ra dạng toán (hiệu- tỉ) Bài 3 : Sửa 24 m đường trong 1 ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72 m đường với năng suất đó trong 1 ngày cần bao nhiêu công nhân? 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài Gọi HS nêu được dạng toán và công thức tính Bài toán Tổng - Tỉ 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở GV chấm và chữa bài cho HS (Đáp số: 135 quyển; 180 quyển) Bài 2: HS đọc đề bài Gọi HS nêu được dạng toán và công thức tính Bài toán Hiệu - Tỉ 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở GV chấm và chữa bài cho HS (Đáp số: 8 tuổi; 36 tuổi) Bài 3: HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS tóm tắt 24 m : 4 người/ ngày 72 m: ..... người/ ngày 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở GV chấm và chữa bài cho HS (Đáp số: 12 công nhân) 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Hoà bình I- Mục tiêu: Giúp học sinh Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “ Cánh chim hoà bình” Hiểu đúng nghĩa các từ hoà bình ,tìm được từ đồng nghĩa với từ hào bình Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một..... II- Đồ dùng dạy học: GV: Từ điển học sinh III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 28-30’ 5’ I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết - GV sửa,cho điểm II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tực tiếp 2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập HS tự làm Gọi HS phát biểu ý kiến ? Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, b ,c * GV kết luận: SGK (143) Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài theo cặp Gọi HS phát biểu ý kiến Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu với từng từ đó Nhận xét và giải thích đặt câu Bài 3: HS đọc yêu cầu bài HS tự làm bài. Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng,đọc đoạn văn GV cùng HS nhận xét,sửa chữa để thành 1 đoạn văn mẫu Nhận xét cho điểm HS làm tốt 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét toàn bài. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng đặt câu - HS nhận xét 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe Tự làm HS nêu ý mình chọn Vì: Trạng thái bình thản là thư thái,thoải mái không biểu lộ bối rối.Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.Trạng thài hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo cặp 1 HS nêu ý kiến,HS khác bổ sung cả lớp thống nhất. Hoà bình: bình yên,thanh bình,thái bình VD: Ai cũng mong muốn trong cảnh bình yên 2 HS làm giấy khổ to,HS cả lớp làm VBT 2 HS trình bày 3-5 HS đọc đoạn văn của mình Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I- Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố các đơn v ... n bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét bài bạn. 2.Bài mới : HĐ1:Chơi trò chơi : tránh xa nguy hiểm. * Nêu yêu cầu, cách chơi: Làm sao đi qua ghế mà không chạm ghế, không chạm vào người đã bị ghế giật điện. -Cho Hs chơi, đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Em có cảm nhận như thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao đi qua chiếc ghế, Một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? -Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế? -Tại sao có bạn lại tự mình chạm vào ghế ? GV kết luận * Lắng nghe yêu cầu -Trao đổi trong nhóm cách thực hiện cách chơi. -Thực hiện chơi -3 -4 HS trả lời. -Nêu nhận xét ý kiến của mình về bản thân. -Nêu kết luận qua trò chơi. HĐ2:Đóng vai từ chối,không sử dụng chất gây nghiện. * Nêu tình huống cho HS thực hành : Có bạn rủ hút thuốc lá,uống rượu, sử dụng ma tuý. -Yêu cầu thảo luận đóng vai. -Các nhóm trìmh bày trước lớp. HS vận dụng thực tế vào cuộc sống đối với chất gây nghiện để đóng vai Các nhóm nhận xét HĐ3:Liên hệ bản thân Cho HS nêu các tình huống cần phải tránh. -Nêu những lần em đã chứng kiến, hoặc thực hiện để từ chối một việc làm không tốt nào đó. -Nhận xét hs những việc trình bày -Khắc sâu cho HS Mỗi cá nhân đưa ra tình huống cho bản thân. -Thảo luận đóng vai theo nhóm -Lần lượt các nhóm trình bày. -Nhận xét nhóm bạn rồi rút kết luận. 3.Củng cố dặn dò: * Nêu lại nội dung bài. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS nêu lại nội dung. -Chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I -Mục Tiêu: Giúp học sinh - Củng cố cách làm bài văn tả cảnh về hình thức và nội dung. - Giúp HS khá, giỏi có kĩ năng khi viết văn tả cảnh. - Giúp HS trung bình, yếu biết cách trình bày bài theo ba phần rõ ràng. II -Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả,cách dùng từ. III -Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ I Kiểm tra bài cũ: - Chấm điểm bằng thống kê kết quả học tập ở tổ của 5 học sinh. II- Bài mới: 1- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. a) Nhận xét chung: * Ưu điểm:học sinh hiểu để viết đúng yêu cầu,biết thống kê số điểm của mình và điểm của các bạn trong tổ. + Xác định đúng yêu cầu của đề,hiểu bài ,bố cục rõ ràng. + Diễn đạt câu ,ý,rõ ràng,đúng cột,dễ hiểu. + Có sáng tạo khi miêu tả. + Chính tả có tiến bộ,còn một số ít sai lỗi chính tả ,biết trình bày 3 phần của bài. * Nhược điểm: - Một số em còn viết câu lủng củng,câu chưa rõ ý,còn lặp từ.chưa chú ý đến dấu câu . - GV trên bảng phụ những lỗi phổ biến. - Trả bài cho học sinh . 2- Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. 3-Học tập những đoạn văn hay,bài văn tốt. -1 số học sinh đọc đoạn văn hay trong những bài văn được điểm cao. 4-Hướng dẫn viết lại đoạn văn : - Gợi ý viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có những lỗi chính tả - Gọi học sinh đọc đoạn văn của học sinh. 5- Củng cố dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Học sinh lắng nghe. - Ngọc, Thêm, Cảnh.. - Học sinh tìm cách sửa lỗi. 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi. 3-5 học sinh đọc . Học sinh lắng nghe phát biểu. - Tự viết lại đoạn văn. - 3-5 học sinh đọc lại đoạn văn của mình. Toán Mi-li-mét vuông- Bảng đơn vị đo diện tích I -Mục Tiêu: Giúp học sinh - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét- vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét- vuông và xăng-ti- mét vuông. - Biết gọi tên,ký hiệu,thứ tự,mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,từ đơn vị này sang đơn vị khác II- Đồ dùng dậy học GV: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm -Một bảng kẻ sẵn các dòng. III , Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 7’ 7’ 16’ 4’ I –Bài cũ: Cho HS làm bài tập số 4 SBT II-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2- Giảng bài: a, Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. ? Em hãy nêu những đơn vị đo diện tích đã học. ? Để đo những diện tích rất bé người ta cón dùng đơn vị mm2 - Giáo viên hướng dẫn dựa vào những đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1mm ? - Em hay nêu cách viết ký hiệu mm2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK tự rút ra nhận xét. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa mm2 và cm2 b,Giới thiệu bảng đơn vị đo điện tích. -GV hương dẫn hs hệ thống hoá đơn vi đo điện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích ? em hãy nêu bảng đơn vị đo diện tích đã học. ? Em hãy sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự. ? Nêu những đợn vị bé hơn m2.Những đợn lớn hơn m2 ? Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo liền kề nó. - Gv giúp hs quan sát bảng đợn vị do diện tích vừa lập,nêu nhận xét. 3- Thực hành : Bài 1: Một hs yêu cầu. - Nhằm rèn cách đọc,viết số đo diện tích với đơn vị mm2 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm Bài 2: Rèn cho học sinh kỹ năng đổi đơn vị đo. a, Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. b, Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. Bài 3: GV cho hs làm bài rồi chữa bài 3- Củng cố - dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. 1HS lờn bảng -. -Nhận xét. -cm2,dm2,m2,dam2,hm2,km2 -mm2 - Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2 1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/100cm2. - Hs trả lời. - Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2 ,cm2 .mm2 -Hơn kém nhau 100 lần - Hs nêu - Hs tự làm dổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. -Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài – Hs làm bảng VD : 50000 cm2 = m2 Như vậy ta có 50000 cm2 = 5 m2 - HS làm - Nhận xét Sinh hoạt. Tuần 5 I -Mục Tiêu: Giúp học sinh -qua giờ sinh hoạt các em thấy được những ưu khuyết điểm để thực hiện cho tốt. -giáo dục ý thức tốt qua giờ sinh hoạt. II -Đồ dùng dậy học: GV sổ chủ nhiệm Cán bộ lớp bảng tổng kết III -Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 10’ 5’ 1- GV yêu cầu lớp trưởng và cán sự lớp đánh giá. - Gv nhận xét các tổ theo dõi. GV nhận xét khuyên khích. 3- GV chủ nhiệm nhận xét các mặt học tập ,lao động,hoạt động thể dục,vệ sinh và công tác thi đua . a) Ưu điểm: - Duy trì được nề nếp học tập,ra vào lớp đúng giờ. - Chuẩn bị bài tốt trước khi đên lớp như: + Lao động vệ sinh sạch sẽ,tự giác. + Hoạt động ngoài giờ tự giác ,nghiêm túc. + Đã thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. b) Nhược điểm: - Còn 1 số em chưa làm bài đầy đủ,làm bài chống đối khi đến lớp như: - Ra hoạt động ngoài giờ còn chậm ,chưa nghiêm túc. 4- Phương hướng hoạt động tuần 6 - Khắc phục nhược điểm,phát huy ưu điểm để thực hiện tốt,duy trì nề nếp lớp,lao động vệ sinh sạch sẽ. - Học bài,làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nghiêm túc thực hiện 15 phút đầu giờ. - Các tổ trưởng ,lớp phó học tập,lớp phó lao động đánh giá tình hình học tập và lao động của các bạn trong tổ ,trong lớp , trong tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá chung về hoạt động và lao động trong tuần. - Học sinh các tổ tham gia văn nghệ. - Học sinh tự nhận xét. BUỔI CHIỀU TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :- Luyện tập củng cố cách đổi các số đo độ dài, khối lượng -Áp dụng để làm các bài tập II. Hoạt động dạy - học: Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1: 1. Nêu tên bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng? Hai đơn vị đo độ dài đứng liền nhau gấp kém nhau mấy lần? 2. Hỏi tương tự với đơn vị đo khối lượng Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 15 yến = ........kg 7 yến 9 kg =.....kg 42 tạ =............kg 21 tấn 3 tạ =......tạ 5kg =.............hg 8 tạ 7 yến =.....kg 1654 kg =....tấn...kg. 258kg =....yến...kg 145 kg=.....tạ......kg Bài 3 : Toàn cao 175 cm, An cao 1m 85 cm, Bình cao1m 7dm. Hỏi ai cao nhất? Bài 4: Quãng đường từ nhà Minh đến trường dài 1 km 375 m. Hỏi một ngày đi học, Minh phải đi quãng đường (cả đi và về) dài bao nhiêu m? (Buổi trưa Minh ở lại trường) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: Gv nêu từng câu hỏi, HS trả lời Một số HS nhận xét, chữa bài Bài 2: 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Gọi HS nhận xét, chữa bài 15 yến = 150 kg 7 yến 9 kg = 79 kg 1654 kg = 1 tấn 654 kg. (các câu khác tương tự) Bài 3: GV gọi Hs đọc bài HD HS đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó tìm ai cao nhất? HS tự giải vào vở GV chấm, chữa bài Đáp số: An cao nhất Bài 4: HS tự làm bài, 1 em nêu cách giải GV chấm, chữa bài (Đáp số: 2750m) 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Địa lý Vùng biển nước ta I- Mục tiêu: Học xong bài này,học sinh -Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. -Chỉ được trên lược đồ vùng biển nước ta và có thể chỉ 1 số điểm du lịch bãi biển nổi tiếng -Biết vai trò của biển đối với khí hậu,đời sống và sán xuất -Y thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên II- Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ VN khu vực ĐNA -Bản đồ địa lý tự nhiên VN -Tranh ảnh và những nơi du lịch và bãi biển I II- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 10’ 10’ 10’ 4’ I- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của sông ngòi nước ta II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực triếp 2- Vùng biển nước ta: a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK - GV vừa chỉ vùng biển nước ta và nói ? Biển đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phái nào? * Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông 3- Đặc điểm của vùng biển nước ta: b, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - HS đọc SGK và hoàn thành bảng - GV sửa chữa và giúp HS phần trình bày - GV mở rộng thêm ( SGK 189 ) 3- Vai trò của biển: c, Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SKG,từng nhóm thảo luận và nêu vai trò của biển đối với khí hậu,đời sống sản xuất của nhân dân ta - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Kết luận : Biển điêù hào khí hậu là vùng tài nguyên,là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch,nghỉ mát GV tổ chức cho HS chơi trò chơi + GV đánh giá,nhận xét 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét toàn bài. - GV nhận xét giờhọc. - Chuẩn bị bài sau. HS trả lời Nhận xét HS quan sát Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông Nam A ở phía đông * Đặc điểm của vùng biển * ảnh hưởng của biển đối với sản xuất - 1 HS trình bày kết quả làm việc Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận HS khác bổ sung Cách chơi: 1 nhóm đọc tên hoặc giơ ảnh về một địa điểm du lịch.Thì 1 HS ở nhóm 2...... HS chơi
Tài liệu đính kèm: