I.Mục tiêu - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 80 đến bài 94.
- Viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 80 đến bài 94.
- Nghe , hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép
- HS yêu môn học, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh sgk, bảng con
-Bộ thực hành TV, vở TV
Tuần 22: Thứ hai ngày 10/01/2011 Tiết 1: chào cờ Tiết 2+3: học vần: bài 90: ôn tập I.Mục tiêu - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 80 đến bài 94. - Viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 80 đến bài 94. - Nghe , hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép - HS yêu môn học, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -Tranh sgk, bảng con -Bộ thực hành TV, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS T1 A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Ghiệu bài (2’) 2.Ôn tập (33’) a.Các vần đã học b.Đọc từ ngữ ứng dụng c.HD viết bảng con Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (7’) b.Đọc bài ứng dụng (7’) c.Luyện viết (10’) d.Kể chuyện Ngỗng và tép (13’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Cho hs đọc bài 89 sgk -Viết giàn mướp -Nxét sửa sai Trực tiếp – ghi đầu bài -Viết mô hình vần lên bảng -Đọc vần y/c phân tích vần ap -Gthiệu bảng ôn như sgk -Chỉ các chữ theo hàng ngang -Đọc các chữ theo cột dọc -Y/c ghép chữ hàng ngang với chữ hàng dọc tạo thành vần -Đọc các vần -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Cho hs đọc kết hợp pt -GV đọc mẫu giải thích -GV viết mẫu – vừa viết vừa HD cách viết đón tiếp, ấp trứng -Y/c hs viết bảng con -Nxét sửa sai -Đọc lại bài T1 -Nxét sửa sai -Gthiệu tranh ghi câu ứng dụng -Cho hs đọc bài ứng dụng -GV đọc mẫu -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát uấn nắn hs viết -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 -GV đặt câu hỏi gợi ý +Nhà nọ có khách 2 vợ chồng đã bàn với nhau như thế nào? +Vợ chồng Ngỗng tỏ thái độ ra sao? +Ông khách làm gì cứu 2 vợ chồng Ngỗng? +Vợ Ngỗng thoát chết đã làm gì? Nêu ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau -Đọc lại toàn bộ bài ôn tập -Về nhà đọc và kể lại chuyện -Xem trước bài 91 -Hát -2 hs -Viết bảng con -Đọc CN -Đọc CN -HS ghép -Đọc CN -Đọc thầm -Đọc CN + ĐT -Nghe -Qsát, ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc CN -Qsát, nxét -Đọc CN -Qsát – ghi nhớ -Viết bài vào vở -Nghe -HS kể theo nhóm -Đọc ĐT -Nghe Ghi nhớ Tiết 4: Toán: Giải toán có lời văn I.Mục tiêu Hiểu đề toán cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : Câu lời giải , phép tính , đáp số . - GD hs tính tỉ mỉ, cẩn thận khi làm toán II.Đồ dùng dạy học -Tranh sgk, vở BTT, que tính III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Gthiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải (15’) 3.Thực hành (17’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Kiểm tra vở BT ở nhà của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -HD hs tìm hiểu bài toán -Cho hs nêu câu hỏi và trả lời +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? -Gv ghi tóm tắt lên bảng Có: 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả ..... con gà -HD giải bài toán: Nêu câu hỏi +Muốn biết nhà an có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào? -Cho hs nêu câu trả lời -HD hs viết bài giải của bài toán -GV nêu: Ta viết bài giải của bài toán như sau (Viết chữ bài giải lên bảng) -Viết câu lời giải: Hd hs dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải Ghi bảng: Nhà An có tất cả là +Viết phép tính: 5 + 4 = 9 con gà +Viết đáp số: Đáp số: 9 con gà -Y/c đọc lại bài giải -GV chỉ vào từng phần của bài giải nêu lại -Viết lời giải -Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc) -Viết đáp số Bài 1: HD tự nêu bài toán viết số thích hợp vào phần tóm tắt. Dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Bài giải An có 4 quả bóng Cả 2 bạn có Bình có 3 quả bóng 4+3=7 (quả bóng) Cả 2 bạn có ... quả bóng? Đáp số: 7 quả bóng Nxét, ghi điểm Bài 2: HD nêu bài toán Tóm tắt Có 6 bạn Bài giải Thêm 3 bạn Tổ em có tất cả là Có tất cả ... bạn? 6+3=9 (Bạn) Đáp số: 9 bạn Bài 3: Tóm tắt Dưới ao: 5 con vịt Bài giải Trên bờ: 4 con vịt Đàn vịt có tất cả là Có tất cả .... con vịt 5+4=9 (con vịt) Đáp số : 9 con vịt Nxét, ghi điểm -Nhấn mạnh cách giải bài toán có lời văn -BTVN làm BT trong vở BT -Chuẩn bị tiết sau -Xem tranh sgk đọc bài toán hs trả lời -3 hs nêu -HS trả lời -3 hs đọc -1 hs nêu tóm tắt 1 hs nêu bài giải -HS tự nêu phép tính tự trình bày bài giải rồi lựa chọn câu lời giải cho phù hợp -Nêu bài toán -Nêu tóm tắt 1 hs trình bày bài giải Đọc bài giải -Nghe Ghi nhớ Tiết 5: thủ công: cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I.Mục tiêu - Biết cách sử dụng bút chì , thước kẻ , kéo. - Sử dụng được dụng bút chì , thước kẻ , kéo. - GD hs tính cẩn thận tỉ mỉ, biết vận dụng vào cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Gthiệu các dụng cụ thủ công (15’) 3.Thực hành (10’) 4.Nxét (4’) D.Củng cố dặn dò (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -Cho hs qsát từng dụng cụ, bút chì, thước kẻ, kéo +HD cách sử dụng bút chì +Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút và ruột chì. Để sử dụng người ta gọt 1 đầu bút chì bằng gọt bút chì, dao khi sử dụng: cầm bút chì ở tay phải các ngón cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa lên bàn khi viết, vẽ, kẻ ... khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3cm. Khi sử dụng để kẻ, vẽ đưa đầu bút chì di chuyển nhẹ trên giấy +HD sử dụng thước kẻ: +Thước có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 ĐT ta đặt thước trên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh thước di chuyển đầu bút từ trái sang phải +HD sử dụng kéo -Mô tả: kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán kéo lưỡi được làm bằng sắt, cán cầm có 2 vòng. Khi sử dụng tay phải cầm kéo. Ngón cái cho vào T1, ngón giữa cho vào T2. Ngón trỏ ôm lấy pha phần trên của cán kéo. Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt lên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt. Bấm kéo từ từ theo đường cắt -Cho hs kẻ đường thẳng cắt theo đường thẳng -Qsát uấn nắn giúp đỡ những hs còn lúng túng -GV nhận xét tinh thần học tập sự chuẩn bị dụng cụ HT. Nxét khen ngợi những hs tích cực trong giờ học -Dặn hs chuẩn bị cho giờ sau: bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có ô li -Để đồ dùng lên bàn -Qsát -HS thực hành cầm bút chì sử dụng -HS thực hành kẻ, cắt ĐT Thứ ba ngày 1/1/2011 Tiết 1+2: học vần: bài 91: oa – oe I.Mục tiêu - Đọc được : oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quí nhất. - GD hs chăm chỉ, hs biết giữ gìn sức khoẻ để học tập tốt, đạt kết quả cao TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ, bộ THTV -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS T1 .A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Dạy vần mới a.Dạy vần oa (8’) b.Dạy vần oe (8’) c.So sánh 2 vần (4’) d.HD viết bảng con (10’) đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (8’) b.Đọc câu ứng dụng (9’) c.Luyện nói (8’) d.đọc sgk (7’) đ.Luyện viết (10’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Cho hs đọc bài 90 sgk -Viết bảng: ấp trứng -Nhận xét sửa sai Trực tiếp -Viết vần oalên bảng và đọc -Vần oa gồm có mấy âm là những âm nào -Y/c ghép vần oa -y/c đọc đánh vần (o - a - oa ) -Có vần oa muốn có tiếng hoạ phải thêm âm gì? và dấu gì? -Y/c hs ghép tiếng hoạ -Cho hs đọc -Gthiệu tranh rút ra từ khoá: hoạ sĩ -Cho hs đọc -Cho hs đọc xuôi và đọc ngược -Nxét, sửa sai ( Quy trình dạy tương tự như vần oa ) -Cho hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần oa - oe -Nhận xét sửa sai -Củng cố 2 vần -Bài hôm nay chúng ta học vần gì? -Viết đầu bài lên bảng -Cho hs đọc cả hai vần -Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết oa , oe , họa sĩ, múa xoè -Y/c hs viết bảng con -Nhận xét sửa sai -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt đọc đv TCTV:Y/c pt đọc đánh vần và đọc trơn -Cho hs đv và đọc trơn -Gv đọc mẫu – giải thích -Hỏi vần vừa học -Gọi đọc bài T1 -Nxét sửa sai -Cho hs qsát tranh – ghi câu ứng dụng -Chỉ bảng câu ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv -Cho hs đọc trơn -GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc -Nêu chủ đề luyện nói. -Cho hs qsát tranh gợi ý theo câu hỏi +Các bạn trai trong tranh đang làm gì? +Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào? +Tập thể dục đều giúp ích gì cho cơ thể? -Gọi 3 hs đọc từng phần trong sgk -Nhận xét, sửa sai -Y/c hs mở vở TV -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát, uấn nắn hs -Chấm 1 số vở – NXét khen ngợi số hs viết đẹp đúng mẫu chữ -Nhắc lại vần vừa học -Cho hs đọc lại toàn bài -Dặn về nhà đọc và viết lại bài -Xem trước bài 92 -hát -2 hs đọc -Viết bảng con -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép vần -Đọc ĐT -Trả lời -Ghép tiếng -Đọc ĐT -Đọc ĐT -Đọc ĐT + CN -So sánh -Trả lời -Đọc ĐT -Qsát – ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc thầm -Thực hiện -Đọc ĐT + CN -Trả lời -1 hs đọc -Qsát, NXét -Đọc thầm -Tìm PT và đọc đv -Đọc ĐT -Nghe, 2 hs đọc -Qsát, trả lời -3 hs đọc -Mở vở TV - Qsát, nghe -Viết bài vào vở -1 HS -Đọc ĐT Nghe ghi nhớ Tiết 3: Toán: Xăng – ti – mét. Đo độ dài I.Mục tiêu Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch cm để đo độ dài đoạn thẳng. - GD hs chăm chỉ tự giác trong học toán, biết vận dụng vào cuộc sống . II.Đồ dùng dạy học -Thước đo có vạch chia thành cm, vở BT -Bảng con, bộ TH toán III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Gthiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (6’) 3.Gthiệu các thao tác đo độ dài (7’) 4.Thực hành (20’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Kiểm tra vở BT của hs -Nxét Trực tiếp – ghi đầu bài -HD qsát cái thước và gt: Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. Dùng thước này để đo các ĐT. Vạch đầu tiên là 0 - độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét -Xăng ti mét viết tắt là cm -Viết bảng: Cm -HD các thao tác đo độ dài theo 3 bước +Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của ĐT. mép thước trùng với ĐT. 3cm +Đọc số ở vạch của thước trùng với đầu kia của ĐT đoc kèm theo đơn vị đo (cm). Chẳng hạn trên hình vẽ của ĐT AB là 1 (cm) ĐT CD dài 3 (cm) ĐT MN dài 6 (cm) 1cm 6cm -Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) viết 1cm ở ngay dưới ĐT AB, 3cm dưới ĐT CD, 6cm dưới ĐT MN Bài 1: Viết -HD hs viết đúng quy trình cm cm cm Bài 2: Viết số th ... ất cả là 14 + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh -Nxét, cho điểm Bài 3: y/c hs qsát hình vẽ sgk nêu tóm tắt và giải toán theo tóm tắt -Gọi hs chữa bài – Nxét nêu pt 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình -Nhận xét tiết học -Dặn hs về làm BT vở BT -Chuẩn bị tiết sau -Hát -HS thực hiện -Tự nêu tóm tắt rồi giải bài -1 hs đọc -Nêu tóm tắt -1 hs lên bảng giải bài toán dựa vào tóm tắt -Qsát nêu tóm tắt – giải bài toán theo tóm tắt -1 hs chữa bài -Nghe -Ghi nhớ Thứ sáu ngày 14/01/2011 Tiết 1+2: học vần: bài 94: oang – oăng I.Mục tiêu - Đọc được : oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : áo choàng , áo len , áo sơ mi . - GD hs chăm học và biết ăn mặc phù hợp với thời tiêts TCTV: Luyện cho HS đọc từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ . II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ, bộ THTV -Bảng con, vở TV III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.Dạy vần mới a.Dạy vần oang (8’) b.Dạy vần oăng (8’) c.So sánh 2 vần (4’) d.HD viết bảng con (10’) đ.Đọc từ ngữ ứng dụng (8’) Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc (8’) b.Đọc câu ứng dụng (9’) c.Luyện nói (8’) d.đọc sgk (7’) đ.Luyện viết (10’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Gọi 2 hs đọc bài 93 sgk -Viết bảng: Mũi khoan -Nhận xét, ghi điểm Trực tiếp -Viết vần oang lên bảng và đọc -Vần oang gồm có mấy âm, âm nào đứng trước âm nào đứng sau? -Y/c ghép vần oang -y/c đọc đánh vần (o - a – ng - oang ) -Có vần oang muốn có tiếng hoang phải thêm âm gì? -Y/c hs ghép tiếng hoang -Cho hs đọc -Gthiệu tranh rút ra từ khoá: vỡ hoang -Cho hs đọc -Cho hs đọc xuôi và đọc ngược -Nxét, sửa sai ( Quy trình dạy tương tự như vần oang ) -Cho hs so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai vần -Nhận xét sửa sai -Củng cố 2 vần -Bài hôm nay chúng ta học vần gì? -Viết đầu bài lên bảng -Cho hs đọc cả hai vần -Viết mẫu vừa viết vừa HD hs cách viết oang, oăng,vỡ hoang, con hoẵng -Y/c hs viết bảng con -Nhận xét sửa sai -Chỉ bảng từ ngữ ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt đọc đv TCTV:Y/c pt đọc đánh vần và đọc trơn -Cho hs đv và đọc trơn -Gv đọc mẫu – giải thích -Hỏi vần vừa học -Gọi đọc bài T1 -Nxét sửa sai -Cho hs qsát tranh – ghi câu ứng dụng -Chỉ bảng câu ứng dụng -Y/c tìm tiếng chứa vần – pt và đọc đv -Cho hs đọc trơn -GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc -HD hs qsát tranh thảo luận +Nói lên từng áo trong tranh và mặc vào lúc thời tiết như thế nào? +Kể loại áo mình mặc -Nxét khen ngợi -Gọi 3 hs đọc từng phần trong sgk -Nhận xét, sửa sai -Y/c hs mở vở TV -HD lại cách viết -Y/c hs viết bài vào vở -Qsát, uấn nắn hs -Nhắc lại vần vừa học -Cho hs đọc lại toàn bài -Dặn về nhà đọc và viết lại bài -Xem trước bài 95 -hát -2 hs đọc -Viết bảng con -Đọc ĐT + CN -Trả lời -Ghép vần -Đọc ĐT -Trả lời -Ghép tiếng -Đọc ĐT -Đọc ĐT -Đọc ĐT + CN -So sánh -Trả lời -Đọc ĐT -Qsát – ghi nhớ -Viết bảng con -Đọc thầm -Thực hiện -Đọc ĐT + CN -1 hs đọc -Đọc CN -Qsát, NXét -Đọc thầm -Tìm PT và đọc -Đọc ĐT +CN -Nghe, 2 hs đọc -Qsát tranh, thảo luận -Từng cặp hỏi đáp -3 hs đọc -Mở vở TV - Qsát, nghe -Viết bài vào vở -1 HS -Đọc CN -Nghe ghi nhớ Tiết 3: Thể dục bài thể dục – trò chơi I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện bốn động tác : vươn thở , tay chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được. - HS chăm chỉ tự giác tích cực trong tập luyện II.Địa điểm – phương tiện -Sân, còi III.Các HĐ dạy học Nội dung Định lượng phương pháp 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến ND y/c giờ học -Đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu 2.Phần cơ bản -Gv làm mẫu, pt động tác N1: bước chân trái sang ngang rộng hơn vai đồng thời vỗ 2 bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay N2: Cúi người, vỗ 2 bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng mắt nhìn theo tay N3: Đứng thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa N4: Về TTCB N5, 6, 7, 8 như trên nhưng ở N5 bước chân phải sang ngang +Ôn 5 động tác TD đã học -Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng mỗi động tác 2 lần -Gv qsát sửa sai +Điền số hàng dọc theo tổ -Gv y/c các tổ trưởng cho tổ mình điểm số sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo gv +Chơi trò chơi: nhảy đúng, nhảy nhanh -Gv nêu tên trò chơi chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu động tác. Nhảy chậm vào từng ô. Đồng thời giải thích cách nhảy -Tổ chức cho hs chơi -Gv nhận xét khen ngợi 3.Phần kết thúc -Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc -Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại -Gv cùng hs hệ thống lại bài -Nxét giờ học – giao BT về nhà 5’ 23’ 6’ x x x x x x x x x x 5 x 5 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 5 x x x x x x x x x x 5 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 5 Tiết 4: TNXH: Cây rau I.Mục tiêu - kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau. - Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của rau. -HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch II.Đồ dùng dạy học -GV và hs đem các cây rau đến lớp. Hình ảnh cây rau trong bài 22 sgk III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HĐ1: Qsát cây rau MT: HS biết tên các bộ phận của cây rau. Biết phân biệt loại rau này với loại rau khác (11’) 3.HĐ2: làm việc với sgk MT: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong sgk (10’) 4.HĐ3: trò chơi “Đố bạn rau gì” MT: hs được củng cố những kiến thức đã học về cây rau (7’) D.Củng cố dặn dò (3’) Trực tiếp – ghi đầu bài -Cách tiến hành +BC1: Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ -HD các nhóm qsát cây rau và trả lời câu hỏi +Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp trong đó bộ phận nào ăn được +Em thích ăn loại rau nào nhất? +BC2: GV gọi đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp KL: có rất nhiều loại rau, rau cải, rau xà lách, su hào ... các cây rau đều có rễ, thân, lá. Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách. Có loại rau ăn được cả lá và thân như rau cải, rau muống ... +Cách tiến hành -Bc1: chia nhóm 2 em -GV hd hs tìm bài 22 sgk -Y/c qsát tranh đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong sgk -GV giúp đỡ và KT hoạt động của hs +Bc2: gv y/c 1 số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp +Bc3: HĐ cả lớp -Gv nêu câu hỏi +Các em thường ăn loại rau nào? +Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? +KL: ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng ... Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều bụi và còn được bón phân vì vậy cần rửa sạch rau trước khi ăn * Yêu cầu h/s nêu : Hậu quả không ăn rau và không ăn rau sạch ? +Cách tiến hành -GV y/c mỗi nhóm cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt -Các em tham gia chơi -GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và y/c các em đoán xem đó là cây rau gì? -Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc -Nhận xét tiết học -Dặn hs nên ăn rau thường xuyên -Chuẩn bị tiết sau -Hát -Thảo luận nhóm -Qsát trả lời -HS trình bày -Làm việc theo nhóm -Qsát tranh thực hiện -HS trả lời -HS trả lời -Nghe - Trả lời -HS lên chơi -Nghe ghi nhớ Tiết 4: Đạo đức: em và các bạn (T2) I.Mục tiêu - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập ,vui chơi và được kết giao bạn bè . - Biết cần phải đoàn kết thân ái ,giúp đỡ bạn bè trong học tập và vui chơi . - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi . - Đoàn kết , thân ái với bạn bè xung quanh. - Yêu quý, tôn trọng những bạn biết cư xử đúng với bạn . II.Đồ dùng dạy học -Tình huống đóng vai, bài hát -Bút màu, vở BT Đạo đức III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (5’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (2’) 2.HĐ1: đóng vai (12’) 3.HĐ2: vẽ tranh theo chủ đề: Bạn em (13’) D.Củng cố dặn dò (3’) -Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào? -Nhận xét Trực tiếp – ghi đầu bài -GV chia nhóm và y/c mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học cùng chơi (gợi ý sử dụng các tình huống các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3 -Y/c các nhóm lên đóng vai trước lớp -Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi +Em được bạn cư xử tốt? +Em cư xử tốt với bạn? +KL: Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn -GV nêu y/c vẽ tranh -Y/c trưng bày tranh lên bảng -Nxét khen ngợi KL: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi -Nhắc lại ND bài -Nxét tiết học -Hát: lớp chúng mình đoàn kết -Chuẩn bị tiết sau -Hát -2 hs trả lời -Thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai -Vẽ vào vở -Trưng bày tranh -Nxét -Nghe -Hát Ngày soạn:10/02/2009 Ngày giảng: Tiết 4: Mĩ thuật: vẽ vật nuôi trong nhà I.Mục tiêu 1.KT: Giúp hs nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc một vài con vật nuôi trong nhà và biết vẽ con vật quen thuộc 2.KN: HS biết vẽ được hình dáng con vật và vẽ màu theo ý thích nhanh, đúng 3.TĐ: GD hs yêu quý con vật. Biết chăm sóc con vật nuôi trong nhà II.Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh con gà, mèo, thỏ, hình HD cách vẽ -Vở TV, bút chì, màu, sáp màu III.Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A.ổn định B.Ktra bài cũ (2’) C.Bài mới 1.Gthiệu bài (1’) 2.Gthiệu các con vật (5’) 3.HD cách vẽ con vật (5’) 4.Thực hành (15’) 5.Nxét, đánh giá (5’) D.Củng cố dặn dò (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Trực tiếp – ghi đầu bài -GV gthiệu các con vật và gợi ý hs nhận ra +Tên các con vật +Các bộ phận của chúng -GV y/c hs kể tên 1 vài con vật nuôi khác -GV gợi ý cách vẽ +Vẽ các hình chính: đầu mình trước +Vẽ chi tiết sau +Vẽ màu theo ý thích -Gv cho hs tham khảo một vài baì vẽ con vật -GV gợi ý hs làm BT +Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình +Vẽ con vật có hình dáng khác nhau +Có thể vẽ thêm một vài hình ảnh khác +Vẽ màu theo ý thích -GV HD hs nxét một số bài vẽ về +Hình vẽ +Màu sắc -Y/c hs tìm ra bài vẽ mà mình thích -Nxét tiết học -VN sưu tầm tranh ảnh các con vật -Giúp bố mẹ chăm sóc con vật nuôi trong nhà -Hát -Qsát và nêu tên các bộ phận của con vật -3 hs kể -Nghe -Tham khảo tranh -HS TH vẽ vào vở -Nxét -Nghe Ghi nhớ Ngày soạn:11/02/2009 Ngày giảng:
Tài liệu đính kèm: