I . Mục tiêu
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm.
* Bài 1, 2, 3.
II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN
III . Các hoạt động dạy học
TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Toán: KI – LÔ - MÉT I . Mục tiêu - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét. - Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm. * Bài 1, 2, 3. II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN III . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ 1dm = .cm ..cm = 1m 1m = ..cm dm = 1m - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới * Giới thiệu Km +Kể tên các đơn vị đo độ dài ? -Trong thực tế con người phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ , con đường nối giữa các tỉnh .vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là Ki lô mét. - Ki lô mét kí hiệu là: km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à A dài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 3 . Củng cố , dặn dò + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? - Nhận xét tiết học. -2H lên bảng -Xăng-ti-mét , đe-xi-mét , mét - HS đọc : 1km bằng 1000m. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm = 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km - HS quan sát lược đồ. Quãng đường Độ dài Hà Nội – Cao Bằng 285 km Hà Nội – Lạng Sơn 169 km Hà Nội – Hải Phòng 102 km Hà Nội – Vinh 308 km Vinh – Huế 368 km 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4,5.) - GD tính thật thà và tình cảm yêu thương của mọi người đối với Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc và hỏi bài “Cây đa quê hương”. GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới TIẾT 1 A.Luyện đọc - GV đọc mẫu -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu . -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV : quây quanh, non nớt, trìu mến, mừng rỡ * Đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc câu văn dài. -Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác . // - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ . - Giải nghĩa từ :non nớt, trìu mến, mừng rỡ * Đọc từng đoạn trong nhóm -Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . * Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất . * Đọc đồng thanh bài Tiết 2 B. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? + Những câu hỏi của Bác cho các thấy điều gì về Bác ? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * ND : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . C. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới -Nhận xét đánh giá tiết học . -3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - H luyện đọc -Nhóm 3 luyện đọc - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ . -Bác rất quan tâm đến việc ăn , ngủ , nghỉ , của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ . -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . An toàn giao thông : Bài 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu -H biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ . HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT. - Biết tên các loại xe thường thấy . Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm . -Không đi bộ dưới lòng đường . Không chạy theo hoặc bám vào xe ô tô , xe máy đang chạy II. Chuẩn bị : 5 Tranh trong SGK phóng to . III. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cu: -Khi đi bộ qua đường em cần chú ý điều gì ? - Hãy nêu đặc điểm con đường từ nhà em đến trường ? - Đi trên đường đó em đã thực hiện điều gì để được an toàn ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các “Phương tiện giao thông đường bộ “. Hoạt động 1 : Nhận diện các phương tiện giao thông a. Mục tiêu :H biết được một số PTGT đường bộ Phân biệt được một số xe thô sơ và xe cơ giới. b.Tiến hành : - Treo tranh Hình 1 và 2 lên bảng . - Yêu cầu quan sát so sánh nhận diện để phân biệt hai loại phương tiện giao thông đường bộ . - Vậy loại xe nào đi nhanh hơn ? - Xe nào phát ra tiếng động lớn hơn ? - Xe nào dễ gây nguy hiểm hơn ? * Kết luận :Xe thô sơ là các loại xe như xe đạp , xích lô , xe bò , xe ngựa ,... -Xe cơ giới như : Ô tô , xe máy , - Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm hơn xe cơ giới . - GV giới thiệu thêm một số loại xe ưu tiên :Xe cứu thương , xe cảnh sát chữa cháy. Khi gặp các loại xe này mọi người phải nhường đường để các loại xe này đi trước . 3.Củng cố,dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại nội dung bài học . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế . - 2 em lên bảng trả lời . - HS1 nêu những điều cần chú ý khi đi bộ qua đường . - HS2 trả lời về đặc điểm và việc thực hiện đi bộ an toàn từ nhà đến trường . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài - Quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại phương tiện trong hình 1 và hình 2 .( H1 : Xe cơ giới , H2 : Xe thô sơ ) - Xe cơ giới chạy nhanh hơn . - Xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hơn . - Xe cơ giới dễ gây nguy hiểm hơn . - Lớp lắng nghe. -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán : MI - LI - MÉT I . Mục tiêu -Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đoc, viết kí hiệu đơn vị milimet ( mm ) - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng ti mét, mết. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet trong một số trường hợp đơn giản. * Bài 1, 2, 4. II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS làm bài tập. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống . Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống : 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu milimét + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? - Mi li mét kí hiệu là mm. - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 . + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm. - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm. + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? - GV giới thiệu : 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm. - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời theo yêu cầu bài . -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp . -Ước lượng để điền đơn vị thích hợp . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố + 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ? + 1mét bằng bao nhiêu milimét ? - Nhận xét tiết học. -Kilômet. - HS làm bảng lớp làm vở nháp. - HS nhắc. - cm , dm , m , km - HS đọc . - HS quan sát và trả lời . -Thành 10 phần bằng nhau. - HS đọc . -1m bằng 100 cm. - Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm. - HS đọc. - HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm vào bảng con . 1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 1 m = 1000mm 10 mm = 1cm 5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm - HS đọc yêu cầu . - Đoạn thẳng MN dài 60 mm . - Đoạn thẳng AB dài 30 mm - Đoạn thẳng CD dài 70 mm a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 mm b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm . 1 cm = 10 mm. 1 m = 1000 mm. Tập viết : CHỮ HOA M (kiểu 2 ) I. Mục tiêu - Viết đúng cỡ chữ hoa M kiểu 2; chữ và câu ứng dụng Mắt, Mắt sáng như sao. - H có kĩ năng viết đúng chữ hoa. - Rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ M hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - Thu một số vở bài tập để chấm . - GV yêu cầu HS lên bảng viết: A ; Ao liền ruộng cả -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD viết chữ hoa : -Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết + Chữ M hoa cao mấy li ? +Chữ M hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ? * Hướng dẫn cách viết : - GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ “Mắt sáng như sao” -Giảng: vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng. +Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?làchữ nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . ... sự tập hợp lớp . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2 -3 phút . -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . -HS thực hành tâng cầu . - Cách tiến hành và tổ chức như các bài trươc. - Quan sát làm theo . - HS chơi trò chơi 8 - 10 phút . - Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác . Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán : PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng (không nhớ)các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2a; Bài 3. II . Đồ dùng dạy học -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 458; 502; 760 -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới + Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? 326 253 579 + 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 *Chú ý:Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước : Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS làm bài bảng con và nêu cách tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - H làm vở. Gv chấm chữa bài -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố, dặn dò + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào ? - Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học. -3H lên bảng, lớp bảng con 458 = 400 + 50 +8 502= 500 + 2 760 = 700 + 60 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán . -Ta thực hiện phép cộng. - HS quan sát hình biểu diễn. -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. -Có tất cả là 579 hình vuông. -Bằng 579. - HS nhắc lại . 326 + 253 = 579 . - HS nhắc lại . - Cả lớp làm vào bảng con . - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 - 2 HS nêu các bước thực hiện - HS nhận xét Chính tả ( N -V ) : CHÁU NHỚ BÁC HỒ I . Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập 2 a,b. - Rèn ý thức luyện chữ và kĩ năng nghe viết. II . Đồ dùng dạy học : -Bảng viết sẵn bài tập 2. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - 2H lên bảng, lớp viết bảng con.Viết các từ sau : chênh lêch, dấu vết . -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới * HD viết chính tả - GV đọc bài viết + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ? + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ? + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ? + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. -GV nhận xét sửa sai . - GV đọc bài lần 2 . - GV đọc bài . - GV đọc bài - Thu một số vở chấm . * HD làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống : b. êt hay êch . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố , dặn dò -Trả vở nhận xét sửa sai . -Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . - HS theo dõi. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. -Thể thơ lục bát.Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 2 ô, dòng thứ hai viết cách lề 1 ô. -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS tìm và nêu từ khó . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . - HS theo dõi. - HS chép bài vào vở . - HS soát lỗi. - HS nộp bài viết. - HS đọc yêu cầu . - Cả lớp làm vào vở , 1H chữa bài . - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải . - H thực hiện tốt yêu cầu. Tự nhiên - xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I . Mục tiêu - Nêu được tên môt số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. -HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng. II . Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK. -Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được. -Giấy , hồ dán , băng dính. III . Cac hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cu + Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình ? + Con vật nào sống ở nước ngọt , con vật nào sống ở nước mặn ? -GV nhận xét đánh giá . 2 . Bài mới * Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong tranh vẽ. Hoạt động nhóm . - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm : -N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật nào bay lượn trên không - Gọi đại diên các nhóm báo cáo . * Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật . + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. * Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Bước 1 : Hoạt động nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm. -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn . -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước . -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh . 3 . Củng cố , dặn dò + Những nơi nào mà cây cối sống được ? + Những nơi nào mà loài vật sống được ? -Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo chủ đề . - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời . - HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi phiếu học tập . -Sống trên cạn là cây phượng, cây lan, sống dưới nước là súng , vùa trên cạn vừa đưới nước là cây rau muống . - Các con vật sống trên cạn là sóc , sư tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên không . -Không chặt cây cối, không đốt rừng làm nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới mọi hình thức . - Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống thuận lợi cho chúng . - Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu cầu . - Đại diện các nhóm báo cáo . -2 HS trả lời . Tập làm văn : NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục tiêu - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện qua suối (BT1). - Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (Bt2). -GDH đức tính sống vì người khác, luôn quan tâm đến người khác. II . Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ - 2H kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và trả lời câu hỏi sau . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? + Cây hoa xin trời điều gì ? - Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố , dặn dò + Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. Nhận xét tiết học. - 2 HS kể truyện và trả lời câu hỏi . - HS đọc yêu cầu . - HS lắng nghe nội dung truyện -HS đọc . - HS quan sát và lắng nghe . - HS theo dõi và trả lời . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời. 1 HS kể . - HS làm vào vở . -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh Thể dục : TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” I . Mục tiêu : -Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích. -Ôn “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , bóng và vật đích. III . Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học : - Ôn tâng cầu . - Ôn “Tung bóng vào đích” . - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : - GV cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : - GV cho HS ôn lại các động tác vươn thở , tay , chân , toàn thân , nhảy của bài thể dục phát 2 . Phần cơ bản - On tâng cầu - Trò chơi “Tung bóng vào đích” + GV nhắc lại cách chơi. + Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ + GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném trúng đích nhiều nhất . - Nhận xét – Tuyên dương. 3 . Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi và hát. - GV tổ chức ôn động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài học. - Về nhà ôn lại nội dung bài học. Cán sự tập hợp lớp . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 80 – 90 mét -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . -HS thực hành tâng cầu . - HS chơi trò chơi 8 - 10 phút . - Thực hiện 5 -6 lần .
Tài liệu đính kèm: