Giáo án lớp 2 năm 2011 - 2012 - Tuần 32

Giáo án lớp 2 năm 2011 - 2012 - Tuần 32

I. Mục tiêu:

- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.

- Biết trả lại tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.

 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1,2, 3)

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5

III .Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - 2012 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 sáng Ngày soạn: 25/ 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả lại tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1,2, 3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
III .Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 256 + 123 ; 682 + 32 8
 - Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới :
 1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu hs qs hình vẽ sgk
? Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
? Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
? Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu hs tự làm các bài còn lại
- Nhận xét, chữa
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs giải
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
Bài 3: 
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs đọc kĩ bảng
? Muốn biết người bán rau phải trả bao nhiêu tiền ta chúng ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu hs tự làm tiếp các bài cịn lại
- Nhận xét, chữa
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
 - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng
- 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng
- 800 đồng
- Làm bài, nêu kết quả
- 1 em đọc
- Phân tích
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài làm của mình
- Đọc yêu cầu
- Đọc 
- 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng
- 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm VN
- Nghe
Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU 
I: Mục đích: 
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 4) 
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 -2 hs đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Con dúi là con vật gì?
? Sáp ong là gì?
? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
? Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
? Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
- Kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
? Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó
- Tìm và nêu
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- Nghe
- Trả lời
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả: (Nghe-viết) CHUYỆN QUẢ BẦU 
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu.
 2. Kĩ năng:
- Viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT3 a/b
 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị:
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Ghi nhớ nội dung: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
? Đoạn chép kể về chuyện gì?
? Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày: 
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
? Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó: 
- Đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 
bài vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại các lỗi sai (nếu có)
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Nghe
- 2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu,tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Viết: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Nhìn bảng chép bài
- Đổi vở dò bài
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
 Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
	Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
- 1 HS đọc 
- Các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
- Nghe
 Ngày soạn: 25/ 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
*(Ghi chú: Bài 1, 3, 5)
II. Chuẩn bị: 
- Viết sẵn nội dung bài tập 1lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :(
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
 900 đồng = 200 đồng + . . .đồng + 200 đồng
Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Nhận xét, chữa
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
? Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
? Vì sao em biết được điều đó?
? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán vào vở.
- Chấm chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán.
- Nghe
- Đọc
- Nghe
- Làm bài theo yêu cầu
- Điền dấu >, < =
- Nêu ý kiến
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VN.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
- Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông?
- Hình a được khoanh vào một 
phần năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 em đọc
- Phân tích vẽ sơ đồ giải vào vở
 1 em làm bảng lớp
Tóm tắt.
	700 đồng
 Bút chì: /-----------------/ 300 đồng
 Bút bi : /-----------------/------------/
	? đồng
Bài giải
	Giá tiền của bút bi là:
	700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
- Nghe
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu: 
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bị:
- Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 3 lên bảng mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò :
- Trò chơi: Ô chữ.
- Chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung ph ... i vở dò bài
- Điền vào chỗ trống l hay n ; ít hay ích
a) -Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 - Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thi tìm từ nhanh, đúng
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
 lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc
 thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khích
- Nghe
 Ngày soạn: 25 / 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác trong học toán
*(Ghi chú: Bài 1(a,b); Bài 2 (dòng 1câu a và b); Bài 3)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động: 
A. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 435 + 243 996 – 433
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS làm bảng con
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
- Yêu cầu lớp làm vào vở
- Chấm bài nhận xét, chữa
Bài 3: Điền dấu >; <; =
- Yêu cầu hs tự làm bài VN
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, giải thích cáh làm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại các dạng BT đã học
- Chuẩn bị kiểm tra.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 4 hs lên bảng làm, lớp bảng con
 Nhận xét bài của bạn, đối chiếu với bài làm của mình.
- 1 em nêu
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 3 em nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
- Đọc yêu cầu
- Làm bài, 1 em làm bảng lớp
- Nhận xét bài làm của bạn
 60cm + 40cm = 1 m
 30cm + 53cm < 300cm + 57cm
 1km > 800m
Nghe
Tập viết: CHỮ HOA Q ( kiểu 2) 
I. Yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
 - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Q
 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
 (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Chữ mẫu Q
 - HS: Bảng, vở
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : 
- GV nhận xét
B. Bài mới 
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q
 - Chữ hoaQ cao mấy li? Rộng mấy ô?
 - Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
 - Viết mẫu chữ Q vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
 - Yêu cầu HS viết chữQ vào không trung
 - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
 - GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Giới thiệu cụm từ: Quân dân một lòng
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
 - Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Quân lưu ý hs cách nối nét giữa chữ Qvà chữ u 
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc..
 - Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trángổ liên lạc (BT3).
II. Chuẩn bị: - Sổ liên lạc từng hs
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động 
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
? Bạn kia trả lời thế nào?
? Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
 Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên 
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
-Hát.
- 2 HS đọc bài làm của mình.
- Nghe
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cho tớ mượn truyện với!
- Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
+ HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
-Tình huống a: 
 Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
- Tình huống b: 
 Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
- Tình huống c:
 Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tự nhiên – Xã hội: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu: 
Nói tên được bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- Thích tìm hiểu và khám phá thiên nhiên.
*(Ghi chú: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương ở bất cứ địa điểm nào).
II. Chuẩn bị: +Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
 + Tranh vẽ trang 67 SGK.
 + Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động
A. Bài cũ:
- Hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
- Nhận xét , đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
? Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
? Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
? Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
- Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Nghe
Quan sát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Phương Đông và phương Tây
- Trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
- Nhận tranh làm việc với tranh trả lời các câu hỏi và lần lượt từng 
bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Trả lời
- Nghe, ghi nhớ
Thủ công: LÀM CON BƯỚM
 (Tiết 2)
I. Yêu cầu:
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
- Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
- GD ý thức lao động chân tay
*(Ghi chú: -Với hs khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng.
 - Có thể làm được con bướm có kích thước khác)
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Mẫu con bướm; Quy trình làm (tờ 2)
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôân quy trình làm vòng đeo tay:
- Treo quy trình làm con bướm
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay
3. Hướng dẫn hs thực hành:
- Yêu cầu hs thực hành làm con bướm
- Quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ những em thao tác còn lúng túng.
4. Chấm bài :
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của các em, tuyên dương những em làm đúng, đẹp.
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Làm lại con bướm cho đẹp
- Dặn: Tiết sau “Làm con bướm”
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Nghe
- Quan sát
- Bước 1: Cắt giấy
 Bước 2: Gấp cánh bướm
 Bước 3: Buộc thân bướm
 Bước 4: Làm râu bướm
- Thực hành làm con bướm theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm
-- Lắng nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc