Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2011

Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2011

I. Mục đích - yêu cầu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.( trả lời được các CH 1,2,3,4)

B. Kể chuyện:

- Sắp xếp lại các tranh ( SGK) theo đúng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 43 +44	Hũ bạc của người cha.
I. Mục đích - yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.( trả lời được cỏc CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại cỏc tranh ( SGK) theo đỳng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện theo tranh minh họa.
* Qua tớch hợp GD: Quyền có gia đỡnh, bố mẹ
 + Quyề được lao động để tìm ra của cải ( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
 + HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
Tập đọc
A. KTBC: 	- Đọc bài: Nhớ Việt Bắc (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc. 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- Thi đọc giữa cỏc nhúm
- HS đọc theo nhóm 5
- HS thi đọc
- GV gọi HS thi đọc 
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Tìm hiểu bài:
C1:- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
C2:- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu 
C3:v- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
C4:- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
 4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
kể chuyện
- 1HS đọc cả truyện.
5. Kể chuỵên GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe 
 Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- HS nhận xét bình chọn.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
Liên hệ : + GD: Quyền có gia đỡnh, bố mẹ
 + Quyền được lao động dể tìm ra của cải 
- HS nêu 
Tiết 4: Toán 	 	
Tiết 71	 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( Trang 72)
A. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.( chia hết và chia có dư)
B. Đồ dùng dạy học
+ GV: - Nội dung bài, SGK
+ HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. Kiểm tra bài cũ : - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
* HS nắm được cách chia.
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
 648 3
 6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
 04 
 3
 18
 18 
 0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia hết 
b. Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
- 1HS thực hiện 
 236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
 20 47
 36 
 35 
 1
- Vậy phép chia này là phép chia như thế naò?
- Là phép chia có dư
2. Hoạt động 2: 
 Thực hành.
Bài 1: Tính. ( Cột 1 ,3,4)
 a/ HS làm bảng con theo tổ
b/ 3 HS lên bảng làm
Bài 2: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
HS: đọc Y/c
HS thực hiện
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Có tất cả số hàng là: 
- GV gọi HS nhận xét 
 234 : 9 = 26 hàng 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Đáp số: 26 hàng 
 Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả 
VD: 888 : 8 = 111 kg
- GV nhận xét sửa sai.
 888 : 6 = 148 kg
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 
Học sinh nêu.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 5 : Mĩ thuật:
Tiết 15:	Tập nặn tạo dáng . Nặn con vật
I. Mục tiêu: 
- Hiểu hỡnh dỏng , đặc điểm của con vật.
- Biết cách nặn và tạo dỏng được con vật theo ý thớch.
II. Đồ dựng dạy học:
+ GV: - Hình gợi ý cách xé dán 
+ HS: - Đất năn, ....
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán 
- HS quan sát nhận xét .
- Nêu tên con vật ?
- HS nêu 
- Các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi
- Đặc điểm của con vật ?
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán.
2.Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật
- GV dùng giấy hướng dẫn học sinh:
+ Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai ..
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán con vật theo ý thích.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm.
- HS quan sát 
- HS nhận xét.
- HS tìm bài vẽ mình thích
- GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp 
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
* Đánh giá tiết học.
	Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 25 tháng 11 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:	 toán 	
Tiết 72 	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) ( Trang 73)
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
B. Đồ dùng dạy học
+ GV: - Nội dung bài, SGK
+ HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. KTBC :	- Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
 - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
* HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 =0 
02 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 
 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: ( Cột 1,2,4)
Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con 
Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
 Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV gọi HS nhận xét 
 Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày 
 Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: thỂ DỤC 
 GVnhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết)	
Tiết 29	Hũ bạc của người cha
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôI ( BT2
 - Làm đỳng BT 3A hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: -Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2	
 - 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
+ HS: SGK, Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con 
	 - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 - 7 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
 Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
a. Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
Tiết 4:	Luyện từ và câu 	
Tiết 15	Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục đớch yờu cầu:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)
- Dựa theo tranh gợi ý, viết ( Hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3)
- Điền được từ ngữ thớch hợp vào cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh ( BT4).
II. Đồ dựng dạy học
 + GV: - 4 -5 băng giấy viết BT 2.
 - Bảng lớp viết BT4.
 + HS:- SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của ...  bảng chia
* HS nắm được cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Hoạt đọng 3: Thực hành 
 Bài 1: HS tập bảng chia để tìm thương của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- GV gọi HS chữa bài. 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
- GV nhận xét 
 5 7 4 
6 30 6 42 7 28
 Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả 
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm.
 Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số trang sách Minh đã đọc là:
- GV theo dõi HS làm bài.
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
132 - 33 = 99 (trang)
- GV nhận xét 
Đ/s: 99 trang
- GV nhận xét chung.
III/Củng cố dặn dò 
Nhắc lại bài học 
- HS nhận xét.
Học sinh làm bài ở nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: THỂ DỤC
 Đ/C Kiều gv nhúm 2 dạy
 _________________________________________
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 15	Ôn chữ hoa L
I. Mục đớch yờu cầu:
 - Viết đỳng chữ hoa L ( 2 dũng); viết đỳng tờn riờng Lê – Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói ...cho vừa lũng nhau.( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Mẫu chữ viết hoa L
 - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
+ HS: SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC:- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
 - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở 
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát
- GV đọc L
- HS tập viết trên bảng con (2 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc: Lê Lợi 
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS nghe 
- GV đọc: Lê Lợi 
- HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm 
HS nộp bài 
- NX bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Viết bài ổ nhà .
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	
Tiết 30	Hoạt động nông nghiệp
I/- Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp .
II/ Đồ dùng dạy học 
+ GV: - Các hình SGK 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt đông nông nghiệp .
+ HS: - SGK vở ghi
III/ Hoạt động dạy học 
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
 1. Ktbc :
2. Bài mới:
 Hoạt động 1:Hoạt động nhóm. 
* Mục tiêu: - Kể tên được 1 số hoạt động nông nghiệp 
- Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp 
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
- HS thảo luận theo nhóm 3
- Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
- Bước 2: 
+ GV gọi các nhóm nêu kết quả 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung. 
- GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê.
* Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp 
Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp.
* Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
* Tiến hành 
- Bước 1 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống 
- Bước 2: 
+ GV gọi HS trình bày 
- 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
 Hoạt động 3: 
Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 
* Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp 
* Tiến hành:
- Bước 1:GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy 
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm.
- Bước 2 Gọi các nhóm bình luận 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 ___________________________________________
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 2tháng 12 năm 2011
Tiết 1:	 Toán	
Tiết 75	Luyện tập( Trang 76)
A. Mục tiêu: 
 - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài cú hai phép tính.
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Bảng chia như trong SGK.
+ HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. KTBC:2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74)
 HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
 Bài 1: ( a,c)
Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
 Gọi HS yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
 213 208 
 x 3 x 4
- GV sửa sai cho HS . 
 639 832 
 Bài 2: (76):( a,b,c)
* Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- GVsửa saichoHS sau mỗi lần giơ bảng 
 Bài 3 (76)
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phép tính đề 
- HS làm bài vào vở 
 Tóm tắt 
Bài giải
 Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét 
- Vài HS đọc bài làm 
- GV nhận xét - ghi điểm
* Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- HS giải vào vở 
- 1 HS lên bảng.
 Bài giải 
Số chiếc áo len đã dệt là:
- GV theo dõi HS làm bài 
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
- GV gọi HS đọc bài + nhận xét 
 450 - 90 = 360 (chiếc áo)
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Đáp số: 360 chiếc áo
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe - viết) 
Tiết 30	Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đỳng quy định. 
 - Làm đúng các bài tập điền tiếng cú vần ưi/ ươI ( điền 4 trong 6 tiếng). 
 - Làm đỳng BT 3 a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.
 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a.
 + HS : SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC 
 - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)"
	 - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn kết 
- HS chú ý nghe 
 2HS đọc lại.
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm điểm.
3. HD làm bài tập 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng 
- 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- HS đọc kết quả 
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
 Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN
- Các nhóm thi tiếp sức
- HS đọc lại bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá
Học sinh sửa sai.
 Sâu: sâu bọ, sâu xa
 Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà
 Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Học bài chuẩn bị bài sau.
 _____________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 15	Nghe - kể: Giấu cày
Giới thiệu về tổ em.
I. Mục đớch yờu cầu:
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 cõu ) giới thiệu về tổ của mỡnh( BT2)
* Qua tớch hợp GD: - Quyền được tham gia ( Giới thiệu về trẻ em) Bộ phận
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày.
 - Bảng lớp viết gợi ý 
 - Bảng phụ viết BT2.
+ HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS)
	- 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
+ GD: - Quyền được tham gia ( Giới thiệu về trẻ em)
- GV yêu cầu HS viết bài. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
Tiết 5: sinh hoạt lớp
Tiết 15	Nhận xét tuần 15
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 sua.doc