I. Mục đích - yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.( trả lời được các CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh ( SGK) theo đúng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
Tuần 15: Ngày soạn : Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 43 +44 Hũ bạc của người cha. I. Mục đích - yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.( trả lời được cỏc CH 1,2,3,4) B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại cỏc tranh ( SGK) theo đỳng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện theo tranh minh họa. * Qua tớch hợp GD: Quyền có gia đỡnh, bố mẹ + Quyề được lao động để tìm ra của cải ( Liên hệ) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk . + HS : - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài: Nhớ Việt Bắc (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc) - Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới - GV gọi HS giải nghĩa từ - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - Thi đọc giữa cỏc nhúm - HS đọc theo nhóm 5 - HS thi đọc - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - GV nhận xét ghi điểm 3. Tìm hiểu bài: C1:- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng C2:- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu C3:v- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? C4:- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn kể chuyện - 1HS đọc cả truyện. 5. Kể chuỵên GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. IV. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? Liên hệ : + GD: Quyền có gia đỡnh, bố mẹ + Quyền được lao động dể tìm ra của cải - HS nêu Tiết 4: Toán Tiết 71 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( Trang 72) A. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.( chia hết và chia có dư) B. Đồ dùng dạy học + GV: - Nội dung bài, SGK + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. Kiểm tra bài cũ : - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. * HS nắm được cách chia. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính. ( Cột 1 ,3,4) a/ HS làm bảng con theo tổ b/ 3 HS lên bảng làm Bài 2: Củng cố về cách chia ở HĐ1. HS: đọc Y/c HS thực hiện - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? Học sinh nêu. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Mĩ thuật: Tiết 15: Tập nặn tạo dáng . Nặn con vật I. Mục tiêu: - Hiểu hỡnh dỏng , đặc điểm của con vật. - Biết cách nặn và tạo dỏng được con vật theo ý thớch. II. Đồ dựng dạy học: + GV: - Hình gợi ý cách xé dán + HS: - Đất năn, .... III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán - HS quan sát nhận xét . - Nêu tên con vật ? - HS nêu - Các bộ phận của con vật ? - Đầu, mình, chân, đuôi - Đặc điểm của con vật ? - HS nêu - GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán. 2.Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật - GV dùng giấy hướng dẫn học sinh: + Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai .. 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán con vật theo ý thích. - GV quan sát, HD thêm cho HS. 4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm. - HS quan sát - HS nhận xét. - HS tìm bài vẽ mình thích - GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp IV. Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài học sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: toán Tiết 72 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) ( Trang 73) A. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. B. Đồ dùng dạy học + GV: - Nội dung bài, SGK + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. KTBC : - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia * HS biết cách đặt tính và cách tính. a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 =0 02 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Cột 1,2,4) Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng - HS làm bảng con Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV sửa sai cho HS a. Đúng IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 2: thỂ DỤC GVnhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 29 Hũ bạc của người cha I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôI ( BT2 - Làm đỳng BT 3A hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: + GV: -Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. + HS: SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 15 Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh . I. Mục đớch yờu cầu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết ( Hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3) - Điền được từ ngữ thớch hợp vào cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh ( BT4). II. Đồ dựng dạy học + GV: - 4 -5 băng giấy viết BT 2. - Bảng lớp viết BT4. + HS:- SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của ... bảng chia * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3. Hoạt đọng 3: Thực hành Bài 1: HS tập bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét 5 7 4 6 30 6 42 7 28 Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang - GV nhận xét chung. III/Củng cố dặn dò Nhắc lại bài học - HS nhận xét. Học sinh làm bài ở nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: THỂ DỤC Đ/C Kiều gv nhúm 2 dạy _________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 15 Ôn chữ hoa L I. Mục đớch yờu cầu: - Viết đỳng chữ hoa L ( 2 dũng); viết đỳng tờn riờng Lê – Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói ...cho vừa lũng nhau.( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Mẫu chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li + HS: SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC:- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm HS nộp bài - NX bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Viết bài ổ nhà . Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 30 Hoạt động nông nghiệp I/- Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp . II/ Đồ dùng dạy học + GV: - Các hình SGK - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt đông nông nghiệp . + HS: - SGK vở ghi III/ Hoạt động dạy học HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề 1. Ktbc : 2. Bài mới: Hoạt động 1:Hoạt động nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên được 1 số hoạt động nông nghiệp - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bước 1: + GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? - HS thảo luận theo nhóm 3 - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Bước 2: + GV gọi các nhóm nêu kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. * Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Tiến hành - Bước 1 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Bước 2: + GV gọi HS trình bày - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp * Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bước 1:GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm. - Bước 2 Gọi các nhóm bình luận - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. - GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___________________________________________ Ngày soạn: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 2tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 75 Luyện tập( Trang 76) A. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài cú hai phép tính. B. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng chia như trong SGK. + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. KTBC:2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74) HS + GV nhận xét. II. Bài mới: Bài 1: ( a,c) Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 208 x 3 x 4 - GV sửa sai cho HS . 639 832 Bài 2: (76):( a,b,c) * Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - GVsửa saichoHS sau mỗi lần giơ bảng Bài 3 (76) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - GV nhận xét - ghi điểm * Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở - 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 30 Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đỳng quy định. - Làm đúng các bài tập điền tiếng cú vần ưi/ ươI ( điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đỳng BT 3 a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: + GV: - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. + HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe 2HS đọc lại. + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 3. HD làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Học sinh sửa sai. Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Tiết 15 Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em. I. Mục đớch yờu cầu: - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 cõu ) giới thiệu về tổ của mỡnh( BT2) * Qua tớch hợp GD: - Quyền được tham gia ( Giới thiệu về trẻ em) Bộ phận II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. + HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) - 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. + GD: - Quyền được tham gia ( Giới thiệu về trẻ em) - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Tiết 5: sinh hoạt lớp Tiết 15 Nhận xét tuần 15 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. - Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
Tài liệu đính kèm: