A. tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ , khú khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
B. Kể chuyện:
- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
* Qua tớch hợp GD: Trẻ em ( Trai hay gỏi) ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn với nhau ( Liờn hệ)
Tuần 16: Ngày soạn : Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 46 +47 Đôi bạn ( Trang 130) I. Mục đích - yêu cầu: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. tập đọc: - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật . - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nụng thụn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ , khú khăn ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 ) B. Kể chuyện: - KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo gợi ý . * Qua tớch hợp GD: Trẻ em ( Trai hay gỏi) ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn với nhau ( Liờn hệ) II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk . 2. HS : - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS) - Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc) - Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới - GV gọi HS giải nghĩa từ - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc giữa cỏc nhúm - Đọc đồng thanh - HS thi đọc - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. 3. Tìm hiểu bài: C1:- Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. C2:- Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố,xe cộ đi lại nườm nượp. - ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trượt, đu quay C3:- Mến có hành động gì đáng khen? - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé. - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. C4:- Em hiểu câu nói người bố như thế nào ? *Qua tớch hợp GD: Tỡnh cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đỡnh - HS nêu theo ý hiểu. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 5 . Kể truyện GV nêu nhiệm vụ: 1) Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện. 2) GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 6. Củng cố - dặn dò: * Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? + Liờn hệ: Trẻ em ( Trai hay gỏi) Ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn giống nhau - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - HS nêu Tiết 4 Toán Tiết 76 Luyện tập chung. ( Trang 77) A. Mục tiêu: - Biết làm tớnh và giải toỏn cú hai phộp tớnh B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Nội dung bài, SGK. 2. HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. KTBC : + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1 Củng cố về thừa số chưa biết. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ? Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 - GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài. Tích 972 972 600 600 Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT - HS làm vaò bảng con Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Tóm tắt Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơ còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) - GV gọi HS đọc bài Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. Số đã cho 8 12 56 Thêm 4 đơn vị 12 16 60 Gấp 4 lần 32 48 224 Bớt 4 đơn vị 4 8 52 Giảm đi 4 lần 2 3 14 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Mĩ Thuật: Tiết 16: Vẽ trang trớ.Vẽ màu vào hình có sẵn. I. Mục tiêu: - Hiểu thờm về tranh dân gian Việt Nam. - Biết cỏch chọn màu, tụ màu phự hợp. - Tụ được màu vào hỡnh cú sẵn. II. Chuẩn bị 1.GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước. 2.HS: Vở tập vẽ Màu các loại III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - GV giới thiệu một số tranh dân gian: - HS quan sát Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo - HS nghe 2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu - GV cho HS xem tranh đấu vật - HS quan sát và nhận xét. + Nêu các hình vẽ ở tranh ? - Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật - GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ: + Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau. - HS nghe 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS tự vẽ màu vào hình ý thích 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp. - HS nhận xét bài vẽ của bạn IV. Củng cố -Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh dân gian - Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 12năm 2011 Tiết 1: toán Tiết 77 Làm quen với biểu thức ( Trang 78) A. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giỏ trị của biểu thức . - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức đơn giản B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Nội dung bài, SGK. 2. HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề 1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức. * HS nắm được biểu thức và nhớ. GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; 2. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức. * Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 3. Hoạt động 3: Thực hành: * Bài tập 1 + 2: HS tính được các biểu thức đơn giản. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 Phần C,d làm tương tự - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 2: (78): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: THỂ DỤC Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 31 Đôi bạn I. Mục đích yêu cầu - Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT. - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: 3 băng giấyviết 3câu văn của BT 2 a 2. HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bốn viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm - GV nhẫn xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 16 Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu - Nờu được một số từ ngữ núi về chủ điểm Thành thị và Nụng thụn ( BT1 , BT2 ) . - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn ( BT3) * Qua tớch hợp GD: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.( Liên hệ) II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV : - Bản đồ Việt Nam. - Băng giấy viết đoạn văn trong BT3 2. HS : - SGK , Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS) - HS : + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập: Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà ... àm vào vở + 2HS lên bảng làm 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 - GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. Phần b làm tương tự - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. Đ - HS làm vào SGK a) - GV theo dõi HS làm bài Đ 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 S 30 + 60 x 2 = 150 282 - 100 : 2 = 91 - GV gọi HS nhận xét Phần b làm tương tự - HS nhận xét bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) Chị hái 30 Mỗi hộp có số táo là: Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả) 1 hộp : quả táo ? Đáp số: 19 quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn. III. Củng cố dặn dò - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: THỂ DỤC GV nhúm 2 dạy ___________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 16 Ôn chữ hoa M I. Mục đớch yờu cầu: - Viết đỳng chữ hoa M ( 1dũng), T,B ( 1 dũng ); viết đỳng tờn riờng Mạc Thị Bưởi ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Một cõy... hũn nỳi cao( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - Mẫu chữ viết hoa M. - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. 2. HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV - HS quan sát và trả lời + Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe và quan sát. - GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần b. HS viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm - HS nghe - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - HS tập viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - HS nghe - GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần 3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV 4. Chấm chữa bài; - GV thu bài chấm điểm 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. Tiết 4: Tự nhiên xã hội - Tiết 32 Làng quê và đô thị I. Mục tiêu -Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị * Qua BVMT GD: Nhận ra sự khác biệtt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị( Liên hệ). II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Các hình trong SGK trang 62, 63. 2. HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề 1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ? - Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + HĐ của ND. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy b. Hoạt động 2: Thảo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. * Tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày theo bảng Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô thị + Trồng trọt + + Buôn bán +.. Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe * GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại c. Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. * Tiến hành: GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em. - HS nghe - GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: -Nêu lại ND bài học ? (2HS) * Qua BVMT GD: Nhận ra sự khác biệtt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị( Liên hệ). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Ngày soạn : Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 80 Luyện tập( Trang 81) A. Mục tiêu: - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cỏc dạng : chỉ cú phộp cộng , phộp trừ ; chỉ cú phộp nhõn , phộp chia ; cú cỏc phộp cộng , trừ , nhõn , chia B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Nội dung bài, SGK. 2. HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. KTBC : - Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1 + 2 +3: áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 Phần b làm tương tự - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu Yêu cầu HS làm vào bảng con a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 Phần b làm tương tự Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS Yêu cầu làm vào nháp a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 Phần b làm tương tự - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 32 Về quê ngoại I. Mục đích yêu cầu. - Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức thể thơ lục bỏt . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: 1. GV : - 2 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a. 2. HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con) - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nhớ, viết : a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học _______________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Tiết 16 Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục đích yêu cầu. - Bước đầu biết kể về thành thị , nụng thụn dựa theo gợi ý ( BT2) * Qua BVMT GD : ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đất quờ hương.(khai thác trực tiếp nội dung bài) * Qua tớch hợp GD : Quyền được tham gia ( Kể về nông thôn và thành thị) Bộ phận II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - SGK, Nội dung bài 2. HS: - SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - GV gọi HS trình bày + GD : Quyền được tham gia ( Kể về nông thôn, thành thị) - 1số HS trình bày bài trước lớp - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS Tiết 5: sinh hoạt lớp: Tiết 16 Nhận xét tuần 16 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. - Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
Tài liệu đính kèm: