Giáo án lớp 3 - Tuần 16 năm 2011

Giáo án lớp 3 - Tuần 16 năm 2011

A. tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ , khú khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )

B. Kể chuyện:

- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .

* Qua tớch hợp GD: Trẻ em ( Trai hay gỏi) ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn với nhau ( Liờn hệ)

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 16 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:	 Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 46 +47 Đôi bạn ( Trang 130)
I. Mục đích - yêu cầu:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nụng thụn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ , khú khăn ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 )
B. Kể chuyện:
- KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo gợi ý .
* Qua tớch hợp GD: Trẻ em ( Trai hay gỏi) ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn với nhau ( Liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
 1.GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
 2. HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: 	- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
	- Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới 
- GV gọi HS giải nghĩa từ
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- Thi đọc giữa cỏc nhúm
- Đọc đồng thanh 
- HS thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
3. Tìm hiểu bài:
C1:- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
C2:- Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
C3:- Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
C4:- Em hiểu câu nói người bố như thế nào ?
*Qua tớch hợp GD: Tỡnh cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đỡnh
- HS nêu theo ý hiểu.
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
5 . Kể truyện GV nêu nhiệm vụ: 
 1) Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện.
 Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
2) GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- HS nhìn bảng đọc lại 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm
6. Củng cố - dặn dò:
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
+ Liờn hệ: Trẻ em ( Trai hay gỏi) Ở thành Phố hay nụng thụn đều cú quyền kết bạn giống nhau 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
Tiết 4	 Toán 	 	
Tiết 76	Luyện tập chung. ( Trang 77)
A. Mục tiêu:
 - Biết làm tớnh và giải toỏn cú hai phộp tớnh
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài, SGK.
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. KTBC : 	+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
	+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Thực hành:
 Bài 1 Củng cố về thừa số chưa biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
Thừa số 
324
 3
150
 4
Thừa số
 3
324
 4
150
- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài.
Tích 
972
972
600
600
 Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
 Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
 Tóm tắt
 Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
 36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơ còn lại là:
 36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
 Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
 Bài 4:
 Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho
8
12 56
Thêm 4 đơn vị
12
16 60
Gấp 4 lần
32
48 224
Bớt 4 đơn vị
4
8 52
Giảm đi 4 lần
2
3 14
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Mĩ Thuật:
Tiết 16: 	Vẽ trang trớ.Vẽ màu vào hình có sẵn.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thờm về tranh dân gian Việt Nam.
- Biết cỏch chọn màu, tụ màu phự hợp.
- Tụ được màu vào hỡnh cú sẵn.
II. Chuẩn bị 
1.GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước.
2.HS: Vở tập vẽ
	 Màu các loại 
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.
- GV giới thiệu một số tranh dân gian:
- HS quan sát 
Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo
- HS nghe 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
- GV cho HS xem tranh đấu vật 
- HS quan sát và nhận xét.
+ Nêu các hình vẽ ở tranh ?
- Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật
- GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ:
+ Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau.
- HS nghe
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS tự vẽ màu vào hình ý thích 
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
IV. Củng cố -Dặn dò
- Sưu tầm thêm tranh dân gian 
- Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội 
 Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 2 tháng 12 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 12năm 2011
Tiết 1:	toán 	
Tiết 77	Làm quen với biểu thức ( Trang 78)
A. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giỏ trị của biểu thức .
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức đơn giản 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài, SGK.
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 	
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại 
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
2. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
3. Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài tập 1 + 2: HS tính được các biểu thức đơn giản.
 Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
Phần C,d làm tương tự
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
. Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: THỂ DỤC
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 Tiết 3:	Chính tả (Nghe – viết)	
Tiết 31 Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu
- Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT.
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: 3 băng giấyviết 3câu văn của BT 2 a
2. HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhẫn xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	Luyện từ và câu 	
Tiết 16	Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu
- Nờu được một số từ ngữ núi về chủ điểm Thành thị và Nụng thụn ( BT1 , BT2 ) .
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn ( BT3) 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV : - Bản đồ Việt Nam.
 - Băng giấy viết đoạn văn trong BT3
2. HS : - SGK , Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS)
	- HS : + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập:
 Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựot kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà  ... àm vào vở + 2HS lên bảng làm 
253 + 10 x 4 = 235 + 40 
 = 293
41 x 5 – 100 = 205 – 100
 = 105
- GV theo dõi HS làm bài 
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
Phần b làm tương tự
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. 
Đ
- HS làm vào SGK
a)
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
S
30 + 60 x 2 = 150 
282 - 100 : 2 = 91 
- GV gọi HS nhận xét 
Phần b làm tương tự
- HS nhận xét bài 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
 Bài giải
 Tóm tắt 
 Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 
 60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30
 Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
 95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
 Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	 THỂ DỤC
 GV nhúm 2 dạy	 
 ___________________________________
Tiết 3: Tập viết	 
Tiết 16 Ôn chữ hoa M
I. Mục đớch yờu cầu:
- Viết đỳng chữ hoa M ( 1dũng), T,B ( 1 dũng ); viết đỳng tờn riờng Mạc Thị Bưởi ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Một cõy... hũn nỳi cao( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa M.
 - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng.
2. HS : SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
b. HS viết từ ứng dụng. 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
3. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở TV
4. Chấm chữa bài;
- GV thu bài chấm điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội	 	 - 
Tiết 32 Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu 
-Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
* Qua BVMT GD: Nhận ra sự khác biệtt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị( Liên hệ).
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Các hình trong SGK trang 62, 63.
2. HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. KTBC: 	- Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ?	
	- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. 
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND.
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
b. Hoạt động 2: Thảo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chia nhóm 
+ GV chia các nhóm 
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. 
Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ 
- 1 số nhóm trình bày theo bảng 
Nghề nghiệp ở quê 
Nghề nghiệp ở đô thị 
+ Trồng trọt 
+
+ Buôn bán 
+..
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ 
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị 
- HS nghe 
* GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại 
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
* Tiến hành:
GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- HS nghe 
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh 
- HS vẽ vào giấy 
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh 
- HS trưng bày theo tổ 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại ND bài học ? (2HS)
* Qua BVMT GD: Nhận ra sự khác biệtt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị( Liên hệ).
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
 __________________________________________
Ngày soạn : Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:	 Toán	
Tiết 80 Luyện tập( Trang 81)
A. Mục tiêu:
 - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cỏc dạng : chỉ cú phộp cộng , phộp trừ ; chỉ cú phộp nhõn , phộp chia ; cú cỏc phộp cộng , trừ , nhõn , chia
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Nội dung bài, SGK.
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. KTBC : 
 - Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 
* Bài 1 + 2 +3: áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức.
 Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
Phần b làm tương tự
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
Yêu cầu HS làm vào bảng con 
a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
Phần b làm tương tự
 Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu làm vào nháp
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
Phần b làm tương tự
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 2:	 Chính tả (Nhớ - viết) 
Tiết 32 Về quê ngoại
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức thể thơ lục bỏt .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : - 2 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a.
2. HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC:
 - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con)
	 - GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nhớ, viết :
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. HD học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
 _______________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 16	Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu biết kể về thành thị , nụng thụn dựa theo gợi ý ( BT2)
* Qua BVMT GD : ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đất quờ hương.(khai thác trực tiếp nội dung bài)
* Qua tớch hợp GD : Quyền được tham gia ( Kể về nông thôn và thành thị) Bộ phận
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - SGK, Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	- Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- GV gọi HS trình bày 
+ GD : Quyền được tham gia ( Kể về nông thôn, thành thị)
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- 1HS 
Tiết 5: sinh hoạt lớp: 
Tiết 16 Nhận xét tuần 16
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 sua.doc