I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
+ GD: Quyền được tham gia ngày hội thể thao.( Liên hệ)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học đợc u điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp đợc lời kể.
Tuần 25: Ngày soạn : 19/2/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện (Tuần 25 – Tiết 73 +74) Hội vật( Trang 58) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. + GD: Quyền được tham gia ngày hội thể thao.( Liên hệ) B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học đợc u điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp đợc lời kể. II. Đồ dùng dạy học . + GV: - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý +HS: - SGK , vở ghi. C. Các hoạtđộng dạy học . Tập đọc : A. KTBC : - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS ) -> HS + GV nhẫn xét B. Bài mới : 1. GTb : ghi đầu bài 2. Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GVHD cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong bài + Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng - HS nghe - HS đọc đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: C1: - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. C2:- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. - Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ C3:- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông C4:- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch. - Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HS nghe - HD cách đọc - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật - HS nghe - HS kể theo cặp - 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 5. Củng cố dặn dò: Nêu lại ND chính của bài ? (2HS) GD: Liên hệ: Quyền được tham gia ngày hội thể thao. Tiết 4: Toán ( Tuần 25 - Tiết 121) Thực hành xem đồng hồ (tiếp) ( Trang 125) A. Mục tiêu: giúp HS: - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm , khoảng thời gian ) . - Biết xem đồng hồ , chớnh xỏc đến từng phỳt ( cả trường hợp mặt đồng hồ cú ghi số La Mó ) - Biết thời điểm làm cụng việc hàng ngày của HS B. Đồ dùng dạy học: + GV: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. +HS: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. C. Các HĐ dạy học: I.KTBC: - Nêu miệng bi tập 3 (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) 1. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - HS làm việc theo cặp - Vài HS hỏi đáp trước lớp a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' B, 7h 13' c. 10h 24' e, 8h8' - GV nhận xét d. 5h 45' g, 9h55' - HS nhận xét. 2. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25' + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25' + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I - HS làm bài vào SGK - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét C K G L D M 3. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - 6 giờ + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - 6h 10' + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' III. Dặn dò: - Về nhà tập xem đồng hồ - Chuẩn bị bài sau Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 25 - Tiết 49) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: toán ( Tuần 25 - Tiết 122) Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị ( Trang 128) I. Mục tiêu: Biết cỏch giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị . II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bộ đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị 8 hình III. Các HĐ dạy học: A.KTBC: - Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị. GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc bài tập + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt Bài giải 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau - HS nghe + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 7 bao : 28 kg Bài giải 5 bao:..kg? Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? Số kg gạo trong 1 bao. c. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 25- Tiết 25) Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (nghe – viết) ( Tuần 25 - Tiết 49) Hội vật I. Mục đích yêu cầu: TĐ- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ . - Hiểu ND : cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đụ vật đó kết thỳc bằng chiến thắng xứng đỏng của đo vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đụ vật trẻ cũn xốc nổi ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC: Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo gợi ý cho trước . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng lớp viết ND bài 2a. + HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: xã hội, sáng kiến (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét . B. Bài mới: 1. GTB 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại * Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những câu đầu và tên riêng. - GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay - HS luyện viết bảng con - GV quan sát, sửa cho HS b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV theo dõi, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở * trăng trắng - GV nhận xét Chăm chỉ Chong chóng 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: Thủ công ( Tuần 25 - Tiết 25) Làm lọ hoa gắn tường ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó + GV: SGK, Vở vẽ III. Các HĐ dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN + Lọ hoa được làm = cách nào ? - Gấp cách đều 10' 2. HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. - HS quan sát B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân ... Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ viết hoa. - GV yêu cầu HS mở vở, quan sát - HS mở vở TV quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - S,C,T - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết chữ S vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. HS viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta * GV quán sát sửa sai. 3. HD học sinh viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết)(Tuần 25 - Tiết 50) Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu: Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dũng ) C,T ( 1 dũng ) viết tờn riờng Sầm Sơn ( 1 đũng ) và cõu ứng dụng Cụn sơn suối chảy .... rỡ rầm bờn tai ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bút da + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a. + HS: SGK,vở ghi III. Các HĐ dạy học A. KTBC: GV đọc: Trong trẻo, chông chênh (HS viết bảng con) - HS + GV nhẫn xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - Viết a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - GV đọc lại bài - HS nghe đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc kết quả nhận xét. - GV nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh a. trông, chớp,trắng, trên, 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 4: mỹ thuật( Tuần 25 Tiết 25 ) Giáo viên nhóm hai dạy Ngày soạn : 23/02/2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Tiết 1: thể dục( Tuần 25 Tiết 50 ) Ôn bài thể dục phát triển chung Nhảy dây - trò chơi: Ném bóng trúng đích. I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết chơi 1 cách chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' - ĐHTT 1. Nhận lớp. x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 2. KĐ - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - ĐHKĐ: - Trò chơi: Tìm những quả ăn được - Chạy chậm theo 1 vòng tròn B. Phần cơ bản 22 - 25' - ĐHTL x x x x x x x x + GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát + HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức. + GV cho HS tập cả 8 động tác - GV quan sát, sửa. 2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS tập thu tổ - GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. - HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. 3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi - ĐHTC: C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. - ĐHXL: - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét - Giao BTVN Tiết 2: Toán (Tuần 25 - Tiết 125) Tiền Việt Nam ( Trang 130) A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng ; 5000 đồng , 10 000 đồng . - Bước đầu biết chuyển đổi tiền . - Biết cộng trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồn B. Đồ dùng dạy học: + GV: Tiền các mệnh giá + HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. * HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +10000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (130)( Phần a,b) * Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi b tương tự với phần a + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ b. Bài 2(131) * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. c. Bài 3 (131) * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS quan sát + trả lời + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ III: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Chuẩ bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 25 - Tiết 25) Kể về lễ hội I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . + GD: Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến. Tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ( Bộ phận) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. + HS: SGK, vở ghi III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập a. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - HS quan sát tranh - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. GD: + Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến. Tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ( Bộ phận) - GV nhận xét - HS nhận xét - GV ghi điểm. VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 25 - Tiết 50) Côn trùng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Biết đợc cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thớc và cấu tạo ngoài - Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con ngời - Quan sát hình vẽ và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số động vật II. Đồ dùng dạy học + GV: - Các hình trong SGK - Các tranh ảnh về các bài côn trùng. + HS: SGK , vở ghi III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? - HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. - Nhiều HS nhắc lại KL. b. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người - Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. - HS nhận xét - GV nhận xét. 3. Dặn dò: - Em đã làm gì để bảo vệ những loài côn trùng có ích với con người? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 25 - Tiết 25) Nhận xét tuần 25 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần.
Tài liệu đính kèm: