I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ- Biết ngắt nghi hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : Chử Tử là người có hiếu , chăm chỉ , có công với dân , với nước , Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đó ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
+ GD: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình
+ Bổn phận phảI thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ( Liên hệ)
Tuần 26: Ngày soạn : 23/2/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện (Tuần 26 – Tiết 76 +77) Sự tích lễ hội chử đồng tử ( Trang 65) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: TĐ- Biết ngắt nghi hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ . - Hiểu ND , ý nghĩa : Chử Tử là người cú hiếu , chăm chỉ , cú cụng với dõn , với nước , Nhõn dõn kớnh yờu và ghi nhớ cụng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bờn sụng Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đú ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC: Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện + GD: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình + Bổn phận phảI thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ( Liên hệ) II. Đồ dùng dạy học . + GV: - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý +HS: - SGK , vở ghi. II. Đồ dùng dạy học . + GV: - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý +HS: - SGK , vở ghi. III. Các hoạtđộng dạy học . Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi(2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: C1:- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung C2:- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. C3:- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. C4:- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải C5:- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? + Liên hệ GD: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình + Bổn phận phảI thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán ( Tuần 26 - Tiết 126) Luyện tập( Trang 132) I. Mục tiêu: Giúp HS Biết cỏch sử dụng tiền Việt Nam với cỏc mệnh giỏ đó học . - Biết cộng trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng - Biết giải toỏn cú liờn quan đến tiền tệ . II. Đồ dùng dạy học: + GV: SGK, nội dung bài + HS: SGK, Vở ghi III. Các HĐ dạy học: A.KTBC: - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: a. Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét b. Bài 2:Phần a,b Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu d. Bài 4: Có thể thay đỏi giá trị tiền cho phù hợp vời thực tế Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV gọi HS đọc bài - 2 HSđọc - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nàh chuẩn bị bài sau Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 26 - Tiết 51) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn: 24/03//2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: toán ( Tuần 26 - Tiết 127) Làm quen với thống kê số liệu(t1) ( Trang 134) I. Mục tiêu: Giúp HS. Bước đầu làm quen với dóy số liệu . Biết xử lớ số liệu và lập được dóy số liệu ( ở mức độ đơn giản ) . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. + HS: SGK, vở ghi. III. Các HĐ dạy học: A.KTBC: Làm bài 4 (tiết 126) (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. * Mục tiêu: HS nắm được dãy số liệu và thứ tự và số hạng của dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? -> bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? -> bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? -> 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? -> Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? -> Cao hơn Anh và Minh 2. Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS về dãy số liệu a. Bài 1 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? -> Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầ gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp – nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận xét b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. b. Bài 3: (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hinhg trong SGK - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả + Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg. -> GV nhận xét. a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. d. Bài 4 (135) - GV gọi HS nêu yêu cầu -2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số liệu của bài - Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất e. Củng cố dặn - dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 26- Tiết 26) Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)( Tuần 26 - Tiết 51) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: + GV: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a. + SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ cái đầu viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm - làm nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 4. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Thủ công ( Tuần 26 - Tiết 26) Làm lọ hoa gắn tường(t2) I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học + GV: - Tranh quy trình - Giấy thủ công, keo, bìa + HS: - Giấy thủ công, keo, bìa III. Các HĐ dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 30' 3. Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường -> 3HS nhắc lại * Nhắc lại quy trình - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. + Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều + Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa r ... số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm 2. Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập viết (Tuần 26- Tiết 26) Ôn chữ hoa: T I. Mục đích yêu cầu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dũng ) D,Nh ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Tõn Trào ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng Dự ai ... mồng mười thỏng ba ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Mẫu chữ viết hoa T Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. + HS: - Vở ghi III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 1: Chính tả (Nghe-viết)(Tuần 26 - Tiết 52) Rước đèn ông sao I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a + HS: SGK, vở ghi III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 4: mỹ thuật ( Tuần 26 Tiết 26 ) Giáo viên mỹ thuật dạy Ngày soạn : 01/03/2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: thể dục ( Tuần 26 Tiết 52 ) Kiểm tra:Nhảy dây kiểu chụm hai chân I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: Chim bay, cò bay B. Phần cơ bản - ĐHTL: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung 2 lần x x x x 2 x 8N x x x x - GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần - GV đánh giá HS theo 2 mức + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. 3. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi. - HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, sưả sai cho HS C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV công bố kết quả x x x x - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Toán (Tuần 26 - Tiết 130) Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ II) Nhà trường ra đề Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 26 - Tiết 26) Kể về một ngày hội I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1) - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 cõu ) ( BT2) II. Đồ dùng dạy học: + GV: Nội dung bài + HS: SGK, vở ghi A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 26 - Tiết 52) Cá I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu ích lợi của cá. *Tích hợp: nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên và ích lợi của chúng với con người. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Các hình vẽ trong SGK HS: SGK, vơ ghi III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát * Tiến hành - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ? - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? - Vài HS nêu * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét. * GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người + Liên hệ GD: Nhận biết sự cần thiết phảI bảo vẹ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên 3. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 26 - Tiết 26) Nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Tiết 5: Thủ công ( Tuần 26 - Tiết 26) Làm lọ hoa gắn tường(t2) I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình - Giấy thủ công, keo, bìa III. Các HĐ dạy học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 30' 3. Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường -> 3HS nhắc lại * Nhắc lại quy trình - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. + Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều + Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo hoa - HS nghe + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * Thực hành * GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. - HS thực hành cá nhân - GV quan sát, HD, và uấn nắn cho những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 5' IV. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ học sau.
Tài liệu đính kèm: