Giáo án lớp 3 - Tuần 31 năm 2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 31 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

A - Tập đọc.

TĐ- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ND: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh ( sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại ) núi lờn sự gắn bú của Y- éc-xanh với mónh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )

KC: Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

2. HS: - SGK, vở ghi

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2013
Tiết 1:	 Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 91+92:	 Bác sĩ y - éc - xanh( Trang 106)
I. Mục đích yêu cầu:
A - Tập đọc.
TĐ- Biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .
- Hiểu ND: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh ( sống để yờu thương và giỳp đỡ đồng loại ) núi lờn sự gắn bú của Y- éc-xanh với mónh đất Nha Trang núi riờng và Việt Nam núi chung ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
KC: Bước đầu biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện theo lời của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2. HS: - SGK, vở ghi
III- Các hoạt động dạy và học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
	Tập đọc
A. KTBC: - Đọc TL bài: Một mái nhà chung (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
- HS nghe.
-GV hướng dẫn đọc.
- Đọc từng câu.
- Lần 1: HS đọc nối tiếp từng câu
+ HD học sinh luyện đọc câu khó
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
+ HS luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc.
+ HS luyện cách ngắt nghỉ hơi
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, uốn năn
- Đọc ĐT
- HS đọc theo N3
+ Đại diện các nhóm thi đọc
+HS nhận xét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT đoạn cuối
3. Tìm hiểu bài.
C1:- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? 
-> Vì ngưỡng mộ, vì tò mò
C2:- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào?
- Là một người sang trọn, dáng điệu quý phái
C3:- Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quyên nước Pháp?
-> Vì bà thấy ông không có ý định trở về
C4:- Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dãn.
- HS hình thành nhóm (3HS) phân vai
- 2-> 3 HS nhóm thi đọc.
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. Hướng dẫn kể theo tranh
- HS quan sát tranh.
- HS nêu vắn tắt từng tranh.
- GV: lưu ý khi kể, kể theo vai bà khách phải đối giọng
- HS khá kể mâu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- một vài HS nghe kể.
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
*Tăng 5’ cho phần luyện đọc
Tiết 4: Toán 	 	
Tiết 151: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
( Trang 161)
A. Mục tiêu:
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV : - Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. HD thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
* HS nắm được cách nhân.
a) Phép nhân: 14273 x 3 .
- HS quan sát.
- GV viết phép nhân 14273 x 3 lên bảng 
- Dựa vào cách đặt tính của phép nhân số có bốn chữ số vớ số có một chữ số . Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân ? 
- HS đọc 14273 x 3 
- 2 HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp 
 14273
 x 3
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào?
- HS nêu: 
 14273
 x 3
 42819
-> Vậy 14273 x 3 = 42819
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
2. Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số . 
- 2 HS nêu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 21526 40729 17092 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 x 3 x 2 x 4
 64578 81458 68368
-> GV sửa sai cho HS 
..
b. Bài 2: * Củng cố về điền số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu làm vào Sgk 
Thừa số 
19091
13070
10709
12606
Thừa số 
 5
 6
 7 
 2 
Tích 
95455
78420
74956
25212
-> GV sửa sai cho HS 
C. Bài 3: * Củng cố giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt 
Bài giải :
 27150kg
Số thóc lần sau chuyển được là :
Lần đầu : I 	 I	?
27150 x 2 = 45300 ( kg )
Lần sau : I I I
Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là :
 ? kg 
27150 + 54300 = 81450 ( kg )
Đáp số : 81450 ( kg )
-> GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 5:	 Đạo Đức 	
Tiết 31:	 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( T2)
( Tích hợp GDBVMT)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôI ở gia đình, nhà trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
1. GV: - Bài hát trồng cây
2. HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
* Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trình bàu kết quả điều tra về những vấn đề sau:
+ Hãy kể tên các loài cây trồng mà em biết ?
- HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?
-> GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng, vật nuôi. 
2. Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu đóng vai theo các tình huống 
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Kết luận: TH1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu 
TH2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết 
TH3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn
TH4: Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ 
3. Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ kể về việc chăm sóc cây, vật nuôi
4. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi
- Các nhóm chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV tổng kết, khen các nhóm 
* Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
5.Củng cố - Dặn dò: 
- Em đã biết bảo vệ và chăm sóc vật nuôi chưa?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013
Tiết 1:	 toán 	
Tiết 152:	 Luyện tập( Trang 162)
A. Mục tiêu:
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm ,tính giá trị của một biểu thức.
B. Đồ dùng dạy học: 
1. GV : - Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở ghi
C. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 21718 12198 10670
x 4 x 4 x 6
 86872 48792 64020
 10861
 x 5
 54305
-> GV sửa sai cho HS.
b) Bài 2: Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Có : 63150 lít
Lấy : 3 lần
1 lần: 10715 lít
còn lại : ... lít ?
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
63150 - 32145 = 31005 (lít)
 Đ/S: 31005 (lít)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: Phần b) Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
d) Bài 4: Củng cố về tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SKG - nêu miệng.
 300 x 2 = 600 11000 x 2 = 22000
 200 x 3 = 600 12000 x 2 = 24000
.
Các phần còn lại làm tương tự
- GV nhận xét
III.Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe–viết)
Tiết 61: Bác sĩ Y - éc - xanh
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : - Bảng lớp viết BT 2a
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC:
- GV đọc: Ban trưa - trời mưa (HS1)
	 Hiên che - không chịu (HS2)	
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
- GV HD nắm ND bài.
- 2 HS đọc lại.
+ Vì sao bác sĩ Y - éc - xanh là người Pháp nhưng lại ở lại Nha Trang?
-> Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung.
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- HS nêu
+ Nêu cách trình bày đoạn văn?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc một số tiếng khó. 
Y - éc - xanh
- HS viết bảng con.
c) Viết chính tả
GV đọc bài.
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi , uốn nắn cho HS.
g) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS lên thi làm bài nhanh.
- 2 HS lên bảng làm bài thi.
- > HS + GV nhận xét.
a) Dáng hình, rừng xanh, rung manh.
- Giải câu đố (gió)
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:	 Luyện từ và câu 
Tiết 31: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được tờn một vài nước mà em biết ( BT1) 
- Viết được tờn cỏc nước vừa kể ( BT2)
- Đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu ( BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bản đồ.
	 - Bút dạ, giấy khổ to.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học. 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. kiểm tra bài cũ - làm miệng bài tập 1 + 2 (tuần 30) 2 HS.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- HS quan sát 
- 1 vài HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bảng đồ. 
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản.
- GV nhật xét.
Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu y ... ách vẽ tranh.
- Vẽ hình dáng con vật.
- Vẽ ảnh vật phù hợp với ND tranh.
- Vẽ màu.
- Vẽ màu con vật và màu nền, cảnh xung quanh.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV trưng bày một số bài vẽ đã hoàn thành.
- HS quan sát.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
 _____________________________________
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 31: Ôn chữ hoa: v
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa V ( 1 dũng ) L,B ( 1 dũng ) ; viết đỳng tờn riờng Văn Lang ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Vỗ tay.... cần nhiều người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa V.
	 - Viết sẵn câu, từng ứng dụng / bảng.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC:
	- Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> V, L, B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ V trên bảng con.
-> GV quan sát, sửa sai.
b) Luyện từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét
c) Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
-> GV nhận xét.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con. Vỗ tay.
3. Hướng dẫn HS viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4:	 Chính tả (Nhớ -viết)
Tiết 62: Bài hát trồng cây
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết đỳng ; trỡnh bày đỳng quy định bài CT .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV: - Bảng lớp viết ND bài tập 2a.
 - Giấy khổ to làm BT 3 .
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC : - GV đọc : dáng hình, rừng xanh, giao việc ( HS viết bảng ) 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nhớ viết :
a.Tìm hiểu nội dung bài:
- GV gọi HS đọc 
- 1 HS đọc bài thơ 
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu 
- GV nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu 
b. Hướng dẫn cách trình bày bài
 Nhứng chữ nào trong bài phảI viết hoa?
c. Hướng dẫn viết tiếng khó
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV nhận xét 
d. Viết bài : 
- HS nhớ viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS 
g. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập .
a. Bài 2 a . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài đúng trên bảng
a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, hàng rong
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b) Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài cá nhân
- GV phát giấy cho HS làm bài
- 3 HS làm vào giấy A4
VD: Bướm là một con vật thích rong chơi.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 _________________________________________
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 05 tháng 04 năm 2013
Tiết 1:	 Toán 
Tiết 155: Luyện tập ( Trang 165)
I. Mục tiêu:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 .
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV : - Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A.KTBC: Làm BT 1 +2 (T154)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1 + 2 củng cố chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
* GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV viết phép tích: 28921 : 4
- HS quan sát
- HS nêu cách chia.
-> Nhiều HS nhắc lại.
- Các phép tính còn lại làm bảng con
12760 2 18752 3
 07 6380 07 6250
 16 15
 00 02
 0 2 
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con
15273 3 18842 4
 02 5091 28 4710
 27 04
 03 02
 0 2
b) Bài 3: Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán
- 2 HS
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải
 Tóm tắt
Số Kg thóc nếp là:
Thóc nếp và tẻ là: 27280 kg
27280 : 4 = 6820 kg
Thóc nếp bằng sô thóc trong kho.
Số Kg thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 kg
Mỗi loại: .Kg ? 
- GV gọi HS đọc bài 
Đ/S: 6820 kg
 20460 kg
- GV nhận xét 
c. Bài 4 : * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk 
 15000 : 3 = 5000 
 24000 : 4 = 6000
 56000 : 7 = 8000 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 – 4 HS đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
-1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: 	 Tập làm văn	
Tiết 31: Thảo luận về bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gỡ để bảo vệ mụi trường ?
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 cõu ) thuật lại ý kiến của cỏc bạn trong nhúm về những việc cần làm để bảo vệ mụi trường .
* Qua tích hợp GD: - ý thức BVMT thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài)
- Quyền được tham gia ( Cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp về chủ đề: Em cần làm gì để BVMT( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh ảnh về cây hoa, cảnh quan tự nhiên
	 - Bảng lớp ghi câu gợi ý.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: Đọc lại thư gửi bạn nước ngoài (3HS)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm bài
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để BV môi trường.
- Quyền được tham gia ( Cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp về chủ đề: Em cần làm gì để BVMT( Bộ phận)
- HS nghe
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:	âm nhạc:
Tiết 31: 	 Ôn hai bài hát "chị ong nâu và em bé" 
 và "tiếng hát bạn bè mình"
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát .
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị :
	1. GV: - Nhạc cụ quen dùng 
	 - Trò chơi âm nhạc 
 2. HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát " chị ong nâu và em bé "
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp tập thuộc lời ca, hát đều và đúng nhạc 
- Hát + gõ đệm theo nhịp 2 
- Chia tổ, hát nối tiếp 
- Nghe băng nhạc trình bày bài hát 
-> GV sửa sai cho HS 
- HS hát + vận động phụ hoạ 
2. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát " Tiếng hát bạn bè mình " 
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp luyện tập thuộc lời ca hát đều và đúng nhạc 
- Từng nhóm biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ 
-> GV sửa sai cho HS 
3. Hoạt động 3 : Ôn tập các nốt nhạc 
- GV dùng khuông nhạc bàn tay 
- HS luyện tập ghi nhớ các nốt và vị trí các nốt 
- Tập gọi tên các nốt nhạc cùng với hình nốt 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
__________________________________
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 31:	 Nhận xét tuần 31
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như : Sình, Dũng ưa...
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : Tênh, Giang, Luân
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tuần 31
Tiết 31: Tuyên truyền giáo dục an toàn giao thông
I.Yêu cầu giáo dục:
	-Nhận thức :Học sinh thấy được sự cần thiết phải tuân theo luật an toàn giao thông đường bộ.
	-Học sinh biết thực hiện theo luật an toàn giao thông đường bộ.
	-Có ý thức tuân theo luật an toàn giao thông và nhắc mọi người thực hiện theo luật an toàn giao thông.
II.Nội dung và hình thức hoạt động:
A.Nội dung:
	- Học sinh thấy được sự cần thiết phải tuân theo luật an toàn giao thông. 
 -Mỗi học sinh phải có trách nhiệm tuân theo luật an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tuân theo luật an toàn giao thông.
 -Trách nhiệm của mỗi học sinh là tuyên truyền tới mọi người trong thôn bản cùng tuân theo luật an toàn giao thông.
B.Hình thức:
thảo luận và trao đổi về việc tuân theo luật an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong thôn bản mình đang sống.
III.Các bước chuẩn bị:
a.Tiến độ thực hiện:
	-Thực hiện trong một tiết học.
b.Nội dung thực hiện:
	-Học sinh kể các việc hằng ngày thường làm để tuân theo luật an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong thôn bản mình đang sống.
c.Phương tiện vật chất:
 phiếu học tập.
d.Địa điểm tổ chức;
	Trong lớp học.
e.Phân công việc và cách thực hiện:
Người thực hiện
Nội dung công việc và cách thực hiện
Thời gian
Học sinh
Trao đổi về việc thực hiện an toàn giao thông của bản thân và mọi người trong bản.
-Thảo luận,trao đổi,
15 đến 20 phpppppphút
Học sinh
Thảo luận làm thế nào để giúp mọi người cùng thực hiện an toàn giao thông.
12 đến 16 phút
VI.Diễn biến hoạt động:
	Hoạt động 1: Thảo luận
-Giáo viên cho học sinh chia thành các tổ thảo luận.
-Đại diện các tổ lên trình bày-các tổ còn lại nhận xét bổ xung.
-Giáo viên nhận xét bổ xung.
Kết luận;
Hoạt động 2;
* Thảo luận làm thế nào để giúp mọi người cùng thực hiện an toàn giao thông?
Các tổ thảo luận - đại diện các tổ trình bày ý kiến của mình, các tổ còn lại nhận xét bổ xung.
-Giáo viên nhận xét bổ xung kết luận.
V.Đánh giá rút kinh nghiệm:
	-Giáo viên nhận xét,đánh giá.
	-Kết luận giáo dục. 
 ..........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 sua.doc