Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 5

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 5

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm

 - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày,

giờ, phút, giây. Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.

 - Y/c cần đạt: BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm BT 4, 5.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Bảng phụ, nội dung BT 1

 - HS: Bảng, nháp

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
tËp trung trªn s©n tr­êng
-------------------- ------------------
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm
 - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày,
giờ, phút, giây. Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
 - Y/c cần đạt: BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm BT 4, 5.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bảng phụ, nội dung BT 1
 - HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
*Bài 1( 26 ).
- GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại những tháng nào có 30 ngày, những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận
* Bài 2( 26 ).
- Yêu cầu HS làm vở 
- Gọi HS làm bài, giải thích cách đổi
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (26) 
 Gọi HS nêu yêu cầu- Cho hs thảo luận cặp
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tương tự
*Bài 5. Gọi HS đọc bài : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Cho HS trao đổi theo cặp 
- Gọi một số cặp trình bày kết quả,
- 1-2 HS lên biểu diễn lại thời gian trên đồng hồ mô hình.
4. Củng cố: 
- Một năm thường có bao nhiêu ngày? 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị giờ học sau. 
- HS làm bài: 
2phút =  giây
9 thế kỉ = .năm
- HS nối nhau TL:
a, Tháng có 30 ngày là: tháng 4,6 9, 11.
- Tháng có 31 ngày là: tháng 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 ngày (năm không 
nhuận), 29 ngày là năm nhuận)
b, Năm nhuận có 366 ngày, năm 
không nhuận có 365 ngày (cứ 4 năm 
lại có 1 năm nhuận)
- HS nhắc lại
- Cả lớp làm vở- 3 HS lên bảng
*Kết quả :
+ 72 giờ, 240 phút, 480 giây,8 giờ,
15 phút, 30 giây, 190 phút, 
125 giây, 260 giây. 
- HS đọc - Hs thảo luận cặp để trả lời
- HS nêu cách tính
Lời giải :
a, Thế kỉ XVIII
b, Nguyễn Trãi sinh năm 1980 - 600 = 1380. Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
- HS đọc 
- HS trao đổi theo cặp
- 1 số cặp trình bày
* Kết quả:
a, B : 8 giờ 40 phút.
b, C : 5008 g.
- HS nêu
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: Đọc đúng các tiếng: Nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: 
- Chia ®o¹n gäi hs ®äc tiÕp nèi ®o¹n.
- Ghi tõ, c©u v¨n luyÖn ®äc
- GV đọc mẫu lần 1. 
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta”
- GV đọc mẫu.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
4. Củng cố: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc theo trình tự. 
- LuyÖn ®äc.
- Đäc tiÕp nèi lÇn 2 vµ gi¶i nghÜa tõ khã.
- LuyÖn ®äc theo nhãm2.
- 1 nhãm ®äc. 
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi ... bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống ... vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc theo vai.
.
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b. Nội dung: 
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
 - GV kết luận:
 Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
 (Câu 1, 2- SGK/9) 
GV chia HS thành 4 nhóm.
 ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận: (Xem SGV)
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
 (Bài tập 1- SGK/9)
 - GV nêu cầu bài tập 1.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
 (Bài tập 2 - SGK/10)
 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
 + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
 + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 GV kết luận: 
4. Củng cố 
5. Dặn dò:
 - Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
 - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận :
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình bày ý kiến.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS cả lớp thực hiện.
 ------------------------------------ ---------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS.
 - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. 
- Phong bì (mua hoặc tự làm).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
 c. Viết thư:
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài.
4. Củng cố 
5. Dặn dò:	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ... àng.
* Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
 - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
 - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
 - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
 * GV kết luận: (Xem SGV)
 * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành: 
 - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
 - Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
 - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
 Nội dung phiếu:
PHIẾU 1
 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
PHIẾU 2
 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?
PHIẾU 3
 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
PHIẾU 4
 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ?
 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ?
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
- 2 HS trả lời.
- Thảo luận cùng bạn.
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
- HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.
- Các đội cùng đi mua hàng.
- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
 -------------------- ------------------ 
KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG (tiết 1 )
 I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm)
 - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
Khâu thường. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
 - GV kết luận:
 + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
 + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
 ? Vậy thế nào là khâu thường?
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
 - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.
 - GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV)
 - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
 GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
 - GV treo tranh quy trình.
 - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
 - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
 + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.
 + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. 
 ? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ?
 - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
 - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
 - GV lưu ý :
 + Khâu từ phải sang trái.
 + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
 + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
 - Cho HS đọc ghi nhớ
 - GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.
- HS thực hiện thao tác.
- HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
KỸ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm)
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 3: HS thực hành
 - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
 - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
 - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
 - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
 - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 - Đánh giá sản phẩm của HS. 
4. Củng cố:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.
- Lắng nghe.
 -------------------------------- ------------------------- 
LỊCH SỬ:
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS nêu được:
- HS biết : từ năm 179 TCN , nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc 
đối với nhân dân ta.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
* Điều chỉnh : Giảm : “Bằng chiến thắng Bạch Đằng.../tr 18. 
II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
* Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đói với nhân dân ta.
- GV yêu cầu HS đọc từ Sau khi Triệu Đà thôn tínhluật pháp của người Hán.
? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ( GV treo bảng phụ).
- Gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và ghi ý kiến đúng hoàn thành bảng so sánh.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2:Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- GV phát phiếu học tập cho HS .
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng thông kê.
? Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta?
? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
* GV chốt kiền thức cần nhớ /tr 18.
4. Củng cố
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
5 - Dặn dò.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị giờ học sau.
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 1 HS lên bảng trả lời.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HSTL
->...dân ta không chịu khuất phục, vẫn gìn giữ các phong tục truyền thống....
- 2 HS đọc.
 -------------------- ------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5-GA4 - Copy.doc