I/ Yêu cầu :
-Học sinh biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản .
- Bài tập cần làm: 1a, 2a
II/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .
II. Lên lớp :
TUẦN 21 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 TOÁN: RÚT GỌN PHÂN SỐ . I/ Yêu cầu : -Học sinh biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản . - Bài tập cần làm: 1a, 2a II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . II. Lên lớp : Top of Form Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà. -- Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài mới: 1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số . - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . - Ghi bảng ví dụ phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? -Yêu cầu so sánh hai phân số : và -Kết luận : Phân số đã được rút gọn thành phân số . * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho . - Đưa tiếp ví dụ: rút gọn phân số: + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết ? -Yêu cầu rút gọn phân số này . - Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ? - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số . - Giáo viên ghi bảng qui tắc . c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp - Gọi hai em lên bảng chữa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 4. Củng cố - Hãy nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học . 5. Dặn dò: Dặn về nhà học bài và làm bài. - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Bài 3 : ; - Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. Lắng nghe . -Hai học sinh nêu lại ví dụ . -Thực hiện phép chia để tìm thương . -Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được . - Học sinh tìm ra một số phân số tối giản - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số thành tiếng , lớp đọc thầm . - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . -Một em đọc thành tiếng đề bài. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh chữa bài trên bảng. ; ; -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . - Một em lên bảng làm bài . - Những phân số số tối giản là :; ; - Những phân số số tối giản là : = ; - Em khác nhận xét bài bạn . - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. ]]Ư ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I – Mục đích- Yêu cầu - Biết ý nghĩa của việc cư xử ø lịch sự với mọi người? - Nêu được ví dụ về cư xử ø lịch sự với mọi người - Biết cư xử ø lịch sự với những người xung quanh . II - Đồ dùng học tập - Phiếu thảo luận nhóm III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Nêu yêu cầu . - > GV rút ra kết luận c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (BT 1 trong SGK ) => Kết luận : - Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. d - Hoạt động 4 : - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. -> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ... 4. Củng cố: - Vì sao cần lịch sự với mọi người? 5. Dặn dò : - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người . -Thực hiện nội dung trong mục t/hành - Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Đọc ghi nhớ trong SGK . Bottom of Form TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Giáo dục kĩ năng sống : - Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.( SGK) III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài Trống đồng Đông Sơn- Trả lời câu hỏi về nội dung - 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Gv nx, ghi điểm. 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: bằng tranh.. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Gọi 1 Hs đọc toàn bài - Chia đoạn: - Hướng dẫn đọc - Hs đọc toàn bài - 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ... - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 4 hs đọc / 1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm - 4 hs đọc. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 4 hs khác. - Luyện đọc theo cặp; - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv đọc toàn bài. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. ? Đọc lướt đ1 và nêu tiểu sử về TĐN? - ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH... ? Nêu ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946. - Đọc thầm Đ2,3 trả lời: - Cả lớp ? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào? - Năm 1946. ? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ - ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? Quốc. ( K-G)? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? - Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. ? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? - ...Ông đã cìng anh em n/c chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,... ? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban kh và kt nhà nước. ? ý chính đoạn 2,3? - ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xd bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm đ4, trao đổi: - Theo cặp. ? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào? - năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động, ông được NN trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. ?( K-G) Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý? - ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. ? ý đoạn cuối? - ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN. ? ý nghĩa bài? * Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 4 Hs đọc. ? Nêu cách đọc diễn cảm? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,... - Luyện đọc đoạn 2. + Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn: Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài). + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa bài? - NX tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. CHÍNH TẢ: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Yêu cầu: - Nhớ – viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích loài người " . - Làm đúng BT 3. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu viết nội BT3 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: Hát 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. +PN: chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết bài " Chuyện cổ tích loài người " và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Hỏi: + Khổ thơ nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 4. Củng cố: - Gọi Hs đọc lại những từ tìm được ở bài tập 2 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - Các từ : sáng , rõ , lời ru , rộng ,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn . - HS cả lớp . Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết đ ... đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần. - HS chơi theo cặp :HS làm điện thoại nối dây. - 2 HS nhận xét tiết học KỸ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU – HOA I. MỤC TIÊU : - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau -hoa - HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật . II- CHUẨN B - GV: Hình ảnh trong SGK phóng lớn - HS:SGK . III- CÁC. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Vật liệu & dụng cụ trồng rau , hoa + Cần có những dụng cụ nào khi trồng trọt? + Sử dụng chúng như thế nào? GV nhận xét ghi điểm => nhận xét chung 3/ Bài mới: a/ .Giới thiệu bài, ghi bảng b/ Tìm hiểu bài : Hoạt động 1:Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa + Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ? Hoạt động 2:Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa Nhiệt độ: . + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ? + Nêu một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau ? Nước + Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây ? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa nước? Anh sáng : + Quan sát tranh em thấy cây nhận ánh sáng từ đâu? + Anh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa ? + Quan sát những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì ? + Vậy muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào ? Chất dinh dưỡng : + Chất dinh dưỡng nào cần cho cây? + Cây hút chất dinh dưỡng từ đâu ? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng ? Không khí. + Cây lấy KK từ đâu? + Cây cần KK để làm gì? + Để cây có đủ KK cần phải làm như thế nào? - Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. GV liên hệ GD. 4/ Củng cố: - Gọi Hs nhắc lại Ghi nhớ? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài : Trồng cây rau hoa - 2 HS trả lời ,lớp nhận xét * HS đọc thầm SGK - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí. * HS đọc SGK để trả lời : - Từ mặt tời Mùa đông : bắp cải , su hào .. Mùahè : rau muống , rau dền - Từ đất , nước mưa , không khí - Nước hòa tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất & điều hòa nhiệt độ trong cây - Thiếu nước cây chậm lớn khô héo. Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu bệnh . - Mặt trời - Giúp cho cây quang hợp , tạo thức ăn nuôi cây - Thân cây yếu ớt , vươn dài , dễ đổ , lá xanh nhợt nhạt - Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh áng & trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau . - Đạm , lân , kali , can xi - Từ đất - Thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, còi cọc , dễ bị sâu bệnh . Thưa chất dinh dưỡng cây chậm ra hoa , cho năng xuất thấp - Cây lấy không khí từ bầu khí quyển & không khí có trong đất . - Cây cần không khí để hô hấp & quang hợp , thiếu không khí cây hô hấp , quang hợp kém , dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm , năng suất thấp , thịếu không khí lâu ngáy cây sẽ chết . - Trồng cây ở nơi thoáng & phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp . - HS nêu ghi nhớ trong SGK HS nhắc lại ghi nhớ Chiều thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số - Áp dụng kiến thức đã học để làm bài theo yêu cầu. * HSKG làm thêm các bài tập 1/b, 2/b, 3,5 - HS thích tìm hiểu toán II / CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ HS : Bảng con III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Quy đồng mẫu số các phân số ( tt) - Gọi HS chữa bài 2 d, e, g - GV nhận xét , ghi điểm . 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài ,ghi bảng b/ Hướng dẫn luyện tập : Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số - GV lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. - GV nhận xét HS làm bài Bài tập2: - Cho HS làm bài - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV phân tích mẫu. - Cho HS làm bài. - Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở - GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài . Bài tập 5 : Tính ( theo mẫu) - GV phân tích mẫu. - GV thu vở chấm điểm và sửa bài. 4/ Củng cố : Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số - GV nhận xét giờ học. 5/Dặn dò:Về nhà xem lại bài , làm bài1b, chuẩn bị bài Luyệntập chung - 3 HS chữa bài ,lớp nhận xét * 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 3 HS bảng lớp, cả lớp làm nháp a/ và = = ; = = và = = và giữ nguyên phân số và = = ; = = * 1 HS đọc yêu cầu BT - HSKG làm cả bài , HS còn lại làm câu a - 1 HS KG làm phiếu lớn , cả lớp làm PHT a/ Giữ nguyên và 2 = = = b/Giữ nguyên và 5 = = = = = 5 = = = - HS nhận xét bài làm trên bảng => tự sửa vào phiếu * 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát bài mẫu trong SGK - HS làm vở ; sau đó 2 em sửa trên bảng lớp. a/ ==; = = = = Vậy quy đồng mẫu số các phân số ; ; được ;; b/ = =; = = = = Vậy quy đồng mẫu số các phân số : ; ; Được ; ; * HS cả lớp làm vào vở = = = = - HS làm vở. b/ c/ - 2 HS nêu. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I / MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cây cối .( HD ghi nhớ); Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III) - Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuốc theo một trong hai cách đã học ( BT2) - Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo. - HS: VBT. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. -Nhận xét chung. 3/Bài mới: a/ Giới thiệu bài , ghi tựa b/ Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 2 + Xác định các đoạn và nội dung của từng đọan. - GV nhận xét phần trình bày của HS *Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên , biết giữ gìn cho môi tường tự nhiên xanh , sạch , đẹp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp thực hiện yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng nội dung của từng đoạn Đoạn 1: 4 dòng đầu : Giới thiệu bao quát về cây mai ( chiều cao , dáng , thân , tán , gốc , cành ,nhánh ) Đoạn 2: 4 dòng kế tiếp : Đi sâu tả cánh hoa , trái của cây Đoạn 3: Phần còn lại : Nêu cảm nghĩ của người miêu tả GV nhận xét chốt lại Bài 3: - GV đặt câu hỏi để rút ra ghi nhớ - GV viết ghi nhớ lên bảng . * Luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc to bài “Cây gạo” - Cho HS thảo luận - GV nhận xét,chốt ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu càu của bài. - Cho HS làm bài ; GV theo dõi giúp các em yếu - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét HS làm bài, sửa sai cho các em. 4/ Củng cố: - Bài văn miêu tả có mấy phần? nội dung của từng phần như thế nào ? - GV nhận xét giờ học. 5/ Dặn dò : Về nhà học bài ,hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái .Chuẩn bị bài : Luyện tập quan sát cây cối - 2 em đọc,lớp theo dõi SGK. -Từng cặp HS suy nghĩ để phát biểu Đoạn 1: 3 dòng đầu : giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà Đoạn 2: “4 dòng tiếp” : Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái Đoạn 3: Phần còn lại : Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. *2 HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” - Các cặp so sánh sự khác nhau để trình bày: HS quan sát phần nội dung từng đoạn để so sánh - Đại diện 2 cặp trình bày sự khác nhau : + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây * HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời qua câu hỏi dựa vào ghi nhớ trong SGK - 2 HS nhắc lại ghi nhớ * 1 HS đọc to bài “Cây gạo” - HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận) .Bài văn Cây gạo tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc ra hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lập dàn ý vào VBT VD : Tả cây cam Mở bài : Cây cam ở vườn nhà em Thân bài: - Tả bao quát: Cây cam xanh tốt, như cái nấm khổng lồ. - Tả chi tiết : . Mới trồng cao độ 1 mét . Giờ đã có hoa , quả . . Gốc cây to, cành cây dài , sum sê .Mùa xuân e ấp trong lá những chùm hoa . Quả lộ ra bằng hòn vi, bằng cái bát ăn cơm . Mùa thu đến quả chín vàng Kết bài: Em rất thích ăn cam Cam có ích rất nhiều - 2 HS trình bày dàn bài của mình,lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS nhắc lại. SINH HOẠT LỚP: KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 21 I.Mục tiêu - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần 21 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập. - Giáo dục cho HS ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: ý kiến phát biểu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. GV đánh giá ưu nhược điểm của lớp. 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ 2.Học tập: - Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Quỳnh Anh, P Thảo, Sao Mai, Đức, Giang Khanh,.. - Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập tương đối tốt. 3.Các hoạt động khác: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt. - Duy trì hoạt động tập thể, tập nghi thức - Thực hiện tốt chăm sóc cây, nhổ cỏ bồn cây. B . HS phát biểu ý kiến C. GV nêu phương hướng tuần 22 *,Nền nếp: - Phát động thi đua.- Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này. *. Học tập: - Lớp cần cố gắng nhiều trong học tập. - Học tốt các môn học, chú ý phân môn kể chuyện, luyện từ và câu.- Duy trì lịch luyện viết *.Các hoạt động khác; - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. - Chăm sóc cây vườn trường.- Tập tốt bài múa - Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng - Hoàn thành các loại tiền nộp về nhà trường. 4- Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5- Dặn dò: - Thực hiện tốt nội dung đã triển khai. Hs chú ý lắng nghe. Hs chú ý lắng nghe. Hs chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: