I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài: Xi - ôn - cốp-xki. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
Kĩ năng: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ngợi ca, khâm phục.
Thái độ: Yêu khoa học và biết trân trọng những người làm công tác khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Hoạt động tập thể Chào cờ đầu tuần ---------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc- (tiết 25) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài: Xi - ôn - cốp-xki. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Kĩ năng: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ngợi ca, khâm phục. Thái độ: Yêu khoa học và biết trân trọng những người làm công tác khoa học. II. đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và nêu ND bài ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - HD chia đoạn rồi cho HS đọc nối tiếp bài. GV lắng nghe sửa lỗi phát âm đúng tên riêng. - Giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Cho 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục .. b, Tìm hiểu bài: * Cho H/S đọc đoạn 1-2: - Xi-ôn-cốp-xki mơ ứơc điều gì? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? -Nêu ý 1 của bài : * Cho H/S đọc đoạn còn lại : - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp- xki thành công là gì ? - Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Nêu ý 2 của bài? - Nêu ý nghĩa của bài? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1-> HD nhận xét. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học và GD lớp. - 2 HS đọc bài - lớp nhận xét. - Chia 3 đoạn-> HS đọc nối tiếp 2 lần. Lớp nhận xét và bổ sung. - HS đọc lần 3 giải nghĩa từ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp 2 em - 1-2 HS đọc cả bài - HS đọc đoạn 1-2 - Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. Trở thành phương tiện bay tới các vì sao * ý 1:Sự kiên trì của Xi-ôn-cốp-xki - HS đọc đoạn còn lại - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ớc mơ. - HS thảo luận VD: Người chinh phục các vì sao; Quyết tâm chinh phục các vì sao; * ý 2: Xi-ôn-cốp-xki thực hiện được ước mơ của mình - 4 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc mẫu đoạn 1 -> lớp nhận xét - HS đọc theo cặp - Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc --------------------------------------- Tiết 3 Toán- (tiết 61) Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Kĩ năng: Nhân nhẩm nhanh. Thái độ: Yêu môn toán và vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm- bảng phụ ghi cách nhân nhẩm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính : 17 x 86 = ? 428 x 39 = ? B. Bài mới: 1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 = ? - Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra cách nhân. * Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen vào giữa hai chữ số của số 27 2. Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - 4 cộng 8 bằng 12 - Viết 2 xen giữa chữ số của 48 được 428 - Thêm 1 vào 4 của 248, được 528 * Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa Bài 2: - Cho HS nhân nhẩm với 11 Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giảI bài tập vào vở. GV phụ đạo HS yếu. C. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại ND bài học. HD làm VBT. - HS thực hiện - lớp nhận xét. 27 x 11 27 27 297 - H/S nhận xét - 2-3 H/S nhắc lại 48 x 11 48 48 528 a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902 - HS nêu yêu cầu-> làm bài vào vở. 1 HS lên bảng lớp thực hiện. - HS đọc yêu cầu. Lớp làm vở- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng nhóm. - HS thảo luận nhóm - rút ra KL ---------------------------------- Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 13) Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia i. mục đích yêu cầu: 1- Rèn kỹ năng nói: - Học sinh chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện các em đã được nghe , được đọc về một người có nghị lực-> Nêu ý nghĩa Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đề bài: Kể một câu chuyện mà em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần vượt khó. 2. Hưóng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề: - 1 em đọc đề - Xác định từ trọng tâm * Cho đọc gợi ý 1 - Cho HS nối tiếp nói lên câu chuyện mình định kể. VD: * Cho đọc gợi ý 2: Lập dàn ý - Các em lập dàn ý bài nhanh trước khi kể. - Dùng từ xưng hô? - GV nhận xét khen HS có sự chuẩn bị. * Cho đọc gợi ý 3: -Dựa vào dàn ý nói thanh lời a. HS kể theo cặp b. Thi kể trước lớp. Cho vài em kể và trao đổi ý nghĩa. - GV cùng cả lớp bình xét lựa chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dăn dò: - Nhận xét tiết học - Về kể câu chuyện cho gia đình nghe - Lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - HS nối tiếp trình bày - Tôi kể về chuyện một bạn giải bằng được bài toán khó. - Tôi kể về lòng kiên trì luyện viết chữ đẹp của bố tôi ngày bố tôi còn nhỏ. - Tôi kể về một câu chuyện rất cảm động chính tôi được chứng kiến về ý chí rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh nặng. - Tôi (kể cho các bạn ) - HS trình bày miệng kể cho nhau nghe theo cặp --------------------------- Tiết 5 Đạo đức- (tiết 13) hiếu thảo với ông bà cha mẹ (Tiết 2) i. mục đích yêu cầu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: Kiến thức: Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Kĩ năng: Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà và cha mẹ Thái độ: Kính trọng ông bà, cha mẹ. II. các hoạt động dạy – học: A. Hoạt động 1: Đóng vai Lớp chia 2 nhóm - Các nhóm TL đóng vai - Cho đại diện từng nhóm đóng vai. * Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử. - Nếu em là bạn nhỏ thấy bà lưng đau em sẽ làm gì? - Nếu em là ông hoặc bà, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm chăm sóc của con cháu? - Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết trên. B. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 (bài 4) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho thảo luận nhóm 2 - Cho đại diện trình bày. - GV nhận xét khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các bạn làm theo. C. Hoạt động 3: Trình bày các tư liệu đã sáng tác hoặc các tư liệu sưu tầm được ở BT 5, 6 => KL chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. * Hoạt động nối tiếp: Thực hiện các nội dung ở mục thực hành. D. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo MT bài học. BT 3 SGK 1 nhóm TL đóng vai theo tranh 1 1 nhóm TL đóng vai theo tranh 2 - 2 nhóm lên đóng vai - Đại diện nhóm trình bày: Em sẽ mời bà nghỉ, lây dầu xoa cho bà - Cảm xúc của ông, bà rất vui khi được cháu giúp đỡ. - Vì các em cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng cách quan tâm giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà, cha mẹ và cùng nhau giúp ông bà làm ông bà vui lòng - HS thảo luận nhóm 2 - HS trình bày - HS nêu một số việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ ------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Chính tả(Nghe- viết )- (tiết 13) Người tìm đường lên các vì sao I Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần ) i/iê. Thái độ: Yêu chữ viết đúng và đẹp. Chịu khó luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, phiếu khổ to viết ND bài tập 2a hoặc 2b. Bảng phụ cho H/S làm bài tập 3a, 3 b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết các tiêng bắt đầu băng tr/ ch hoặc vần ương/ ươn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe ,viết : - GV đọc đoạn văn viết chính tả. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - GV đọc từng câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm 5-7 bài -> GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: - Cho HS thảo luận nhóm Bài 3: - GV chọn bài tập cho HS - Cho HS làm vở. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ hai tiếng bắt đầu băng l hoặc n. - 2 HS lên bảng viết - lớp nhận xét - H/S lắng nghe - Mơ ước được bay lên bầu trời - HS viết bài - HS soát bài - Dưới lớp đổi vở soát bài - Các nhóm báo cáo kết quả + Từ có hai tiếng bắt đầu băng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lộng lẫy. + Từ có hai tiếng bắt đầu băng n: nóng nẩy nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà , no nê, náo nức ,nô nức . - HS đọc YC của bài ------------------------------------------- Tiết 2 Toán- (tiết 62) Nhân với số có 3 chữ số I.Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: HS biết cách nhân với số có ba chữ số. Kĩ năng: Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. Thái độ: Yêu môn học, vận dụng KT vào cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Khi nhân nhẩm một số với 11 ta làm như thế nào? Bài mới: VD: 164 x 123 = ? a. Thực hiện làm tính một số nhân với một tổng. b. Đặt tính và tính: c. Nêu các tích riêng của phép nhân? - Khi viết các tích riêng cần chú ý gì? C. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho H/S làm nháp bảng lớp - C/V nhận xét. - HS nêu – lớp nhận xét và bổ sung. 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 164 x 123 492 328 164 20172 + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai, tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cộ ... Kỹ thuật- (tiết 13) Thêu móc xích I. Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: hs biết cách thêu móc xích hình quả cam và ứng dụng của thêu móc xích. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu móc xích đúng mẫu. Thái độ: H/S hứng thú học tập. II. Đồ dùng: Tranh quy trình thêu móc xích hình quả cam. Kim chỉ thêu, kim, kéo... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: *Hoạt động : *HĐ: Trình bày sản phẩm * HD thêu móc xích theo mẫu hình quả cam. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- Tiết 5 Tập làm văn- (tiết 25) Trả bài Văn kể chuyện i. mục đích yêu cầu: Giúp HS: Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và sửa lỗi trong bài văn của mình. Thái độ: Yêu môn văn và biết tiếp thu các nhận xét của thầy cô giáo để bài văn hay hơn. II. các hoạt động dạy – học: 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh: - Cho 1 em đọc lại các đề bài phát triển. - GV nhận xét chung + Ưu điểm: - Nhiều em không sai lỗi chính tả và biết cách trình bày bài có bố cục rõ ràng. - Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề - Đã biết dùng đại từ nhân xưng nhất quán. - Đã biết cách diễn đạt thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời của nhân vật. 1 số bài viết đúng yêu cầu và lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần có mở bài, kết bài hay. + Khuyết điểm Lỗi dùng từ đặt câu Lỗi dùng từ. * Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn HS chữa lỗi: - GV giúp những em yếu nhận ra khuyết điểm của mình. 3. Học tập những đoạn văn hay: - GV đọc vài đoạn hay bài làm tốt của học sinh - HS đọc - H/S lắng nghe. Một số lỗi: - HS đọc thầm bài viết của mình. - Đọc kỹ lời phê của cô. - Tự sửa lỗi của mình. Đổi vở trong nhóm xem đã biết sửa lỗi chưa. - HS lắng nghe trao đổi tìm ra cái hay cái tốt của bạn về dùng từ, bố cục. 4. HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm - Đoạn có nhiều lỗi, đoạn viết sai câu, đoạn không nhất quán đại từ nhân xưng - Mở bài trực tiếp thành mở bài gián tiếp . 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học yêu cầu một số em về viết lại bài. ---------------------------------------- Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 26) Câu hỏi, dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: Giúp HS: Kiến thức: Hiểu được tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. Thái độ: Đọc và viết đúng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi- Của ai- Hỏi ai- Dờu hiệu theo ND bài tập 1,2 3 ( phần nhận xét ) Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng ND bài tập 1 III. các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 H/S đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực? B.Bài mới: Giới thiệu bài : Phần nhận xét: G/V treo bảng phụ viết ND bảng gồm các cột: Câu hỏi- Của ai- Hỏi ai-Dờu hiệu Bài tập 1: Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao. 2 H/S đọc – lớp NX H/S quan sát- làm phiếu - H/S đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao. - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? - Cậu làm thế nào Bài 2-3: Kết quả . Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Xi-ôn-cốp- xki Tự hỏi mình Từ vì sao - Dấu chấm hỏi. 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki - Từ thế nào. - Dấu chấm hỏi 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay 2->3 HS đọc - HS đọc yêu cầu của bài tập -> làm VBT - Trình bày kết quả và nhận xét. TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế ? Câu hỏi của mẹ Câu hỏi của mẹ . Để hỏi Cương Để hỏi Cương gì thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nươc không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không? Chúng ta lấy đâu ra tiền? Anh sẽ đi với tôi chứ ? Câu hỏi của Bác Hồ. Câu hỏi của Bác Hồ Câu hỏi của bác Lê Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê Hỏi bác Lê Hỏi bác Lê Hỏi Bác Hồ Hỏi bác Lê cókhông có không có.không đâu chứ Bài tập 2: Y/C H/S làm mẫu H/S1: Về nhà bà cụ làm gì? H/S1: Bà cụ kể chuyện gì ? H/S1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? - Cho một số cặp hỏi đáp. Bài 3:Cho H/S nêu y/c C. Củng cố - dặn dò: - H/S nêu y/c làm mẫu H/S 2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. H/S 2: Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. H/S 2: Cao Bá Quat ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Mỗi H/S đặt một câu tự hỏi mình, H/S nối tiếp nhau đọc- lớp nhận xét ---------------------------------------- Tiết 2 Toán- (tiết 65) Luyện tập chung i. mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: Kiến thức: Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. Phép nhân có hai hoặc 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân. Kĩ năng: Lập công thức tính diện tích hình vuông. Vận dụng các KT vào làm bài tập. Thái độ: Yêu môn học, tính chính xác. II. các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: - Củng cố cách nhân B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố cách đổi Bài 2: Tính - Củng cố nhân với số có 3 chữ số Bài 3: Tính bằng cách thuận lợi Bài 4: Cho học sinh đọc và phân tích tìm phương án giải Bài 5: Nêu công thức tính diện tích hình vuông? 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học 357 605 x x 27 305 2499 3025 714 1815 9639 184525 a. 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 1200 kg = 12 tạ - HS nêu yêu cầu rồi thực hiện theo nhóm - HS nêu cách tính diện tích hình vuông rồi vận dụng để làm bài. ------------------------------------------ Tiết 3 Tập làm văn- (tiết 26) ôn tập văn kể chuyện i. mục đích yêu cầu: Giúp HS: Kiến thức: Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, trao đổi được với bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. Thái độ: Yêu môn học và thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt về văn kể chuyện. III. các hoạt động dạy – học: A.Kiểm tra: Chúng ta đã học những gì về văn kể chuyện? B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Đề nào thuộc văn kể chuyện? - Hãy kể về một tấm gương rèn luyện thân thể? Bài 2: Kể một câu chuyện về 1 trong các đề sau đây: + Đoàn kết yêu thương bạn bè. + Giúp đỡ người tàn tật. + Thật thà trung thực trong đời sống + Chiến thắng bệnh tật. Bài 3: Trao đổi với các bạn cùng tổ, cùng lớp về câu chuyện em vừa kể. + GV chốt - Văn kể chuyện là gì? - Nhân vật Hành động nói lên... - Đặc điểm bên ngoài - Cốt chuyện thường có mấy phần? - Có mấy kiểu mở bài, đó là những kiểu nào? - Có mấy kiểu kết bài, đó là những kiểu nào? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nêu - 1 em đọc lớp đọc thầm - Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện - HS kể - HS đọc đề. - Một số học sinh nói đề tài mình định chọn - Viết nhanh dàn ý câu chuyện - Từng cặp thực hành kể chuyện - HS kể xong trao đổi với bạn về câu chuyện mình vừa kể (về nhân vật, tính cách, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, cách kết thúc...) - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, - Nhân vật là con người, đồ vật cây cối.. - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. - Đặc điểm bên ngoài gồm phần nói lên tính cách thân phận của nhân vật - Cốt chuyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Trực tiếp, gián tiếp. - Có 2 kiểu: Mở rộng và không mở rộng. ---------------------------------------- Tiết 4 Khoa học- (tiết 26) Nguyên nhân làm nứơc bị ô nhiễm i. mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS biết Kiến thức: Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh rạch, biểnbị ô nhiễm. Kĩ năng: Sưu tầm nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. Thái độ: Biết giữ gìn nguồn nước sạch nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 54, 55 SGK. III. các hoạt động dạy – học: KT: - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nguyên nhân làm nước bị ô nghiễm. * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm + Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS quan sát SGK - Hình nào cho biết nước ở sông hồ, kênh, rạch bị ô nhiễm . - Nguyên nhân gây nhiễm bẩn ở hình đó là gì?............................... - HS liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm ở địa phương. Bước 2: Làm việc theo cặp Bước 3: Làm việc cả lớp. Cho đại diện trình bày->GV kết luận GV có thể nêu một số thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm * Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước + Mục tiêu: HS nắm được tác hại của sự ô nhiễm nước đối với sức khoẻ con người - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học HS thảo luận cặp đôi từ hình 1 đến hình 8 - Đặt câu hỏi - Hình 1, 4 - HS trình bày - HS tự trao đổi với nhau - HS đại diện trình bày - Mỗi nhóm nói về một nội dung - Phát sinh ra nhiều bện dịch: Dịch tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, . Có tới 80% là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm . - Nêu mục cần biết ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt Nhận xét tuần Nhận xét chung: Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép. Nền nếp: Duy trì tương đối tốt các nền nếp qui định. Phê bình Thư hay đi học muộn. Học tập: Có cố gắng trong học tập. Biểu dương các HS như: Trọng, Đức, Tiềm, Thư đã có cố gắng trong việc hăng hái xây dựng bài, luyện viết có tiến bộ, cố gắng trong giờ học. Phê bình Đường, Anh,Thảo chưa chịu khó làm bài tập ở nhà. Lao động- Vệ sinh: Thường xuyên và sạch sẽ. Phương hướng tuần sau: Tiếp tục học và ôn tập có chất lượng hơn. Tập trung ôn tập, rèn chữ viết để tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường và giành hoa điểm tốt. Tập nghi thức Đội cho tốt và tham gia các HĐ ngoại khoá. ---------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: