Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 15

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:

 Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Nắm nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

Kĩ năng: Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

 Thái độ: Biết ước mơ đẹp và quí trọng cuộc sống tự do, hồn nhiên.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 Chào cờ.
------------------------------
Tiết 2 Tập đọc- ( tiết 29)
Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Nắm nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
Kĩ năng: Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 
	Thái độ: Biết ước mơ đẹp và quí trọng cuộc sống tự do, hồn nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Chú Đất Nung
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
? Đặt câu với từ huyền ảo?
- Gv cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nhận xét giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nhận xét chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học. GD theo MĐYC và nhắc HS đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
----------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 71)
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	Kiến thức: Biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
	Kĩ năng: Thực hiện chia nhanh và giải bài toán có lời văn. 
	Thái độ: Yêu môn học và vận dụng vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
B. Giới thiệu bài mới:
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 ví dụ trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu theo sgk.
4. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- Hs đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- HS đọc yêu cầu.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Hs nêu. Lớp làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài.
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nhận xét, chữa bài. 
5. Củng cố, dặn dò:
- HS tự giải bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- Nhận xét tiết học. Nhắc làm lại bài trong VBT.
----------------------------------------------
Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 15)
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 + Hiểu câu chuyện (đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
	- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (sưu tầm): Truyện ngụ ngôn, cổ tích, cười, thiếu nhi, truyện đăng báo, truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể 1,2 đoạn truyện câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của Búp bê?
- 2 Hs kể, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC, xem lướt sự chuẩn bị truyện của hs mang đến lớp.
2. Hướng dẫn hs kể chuyện.
a. Tìm hiểu bài:
- Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng trong bài:
- Hs đọc yêu cầu bài tập trong sgk.
* Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.	 
- Hs quan sát tranh sgk.
? Trong 3 truyện, truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
- Chú lính chì dũng cảm
- Chú Đất Nung
? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Ngoài ra còn có thể kể những truyện nào đã học:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chim sơn ca và bông cúc trắng; .
? Giới thiệu tên câu chuyện của mình?
- Hs lần lượt giới thiệu...
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Từng cặp hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi về câu chuyện bạn nào kể hay, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Động viên HS về nhà luyện kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 16.
----------------------------------------
Tiết 5 Đạo đức- (tiết 15)
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Củng cố cho hs hiểu:
	+ Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
	+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B. Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
	* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- Hs thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nhận xét, bình luận, trao đổi.
- Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
	* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
	* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình.
- Hs truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
	* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
	- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-------------------------------------------
Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 Chính tả (Nghe viết )- (tiết 15)
 cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
	Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch. Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
	Thái độ: Biết chơi trò chơi có lợi có ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông,...
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 Hs đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- Viết bảng con các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn đoạn viết.
- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nhận xét chung.
3. Bài tập.
Bài 2.a.
- Hs đọc yc.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nhận xét, bố sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3.
- Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở BT.
- Miêu tả đồ chơi:
- Hs lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu. Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ ...  Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Hs luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
	Kĩ năng: Hiểu vai trò cuả quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
	Thái độ: Yêu quí đồ vật và giữ gìn các đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:- Giấy khổ to, bút dạ.Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
	 - Dàn bài bài văn miêu tả cái áo.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả?
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
- 2 Hs trả lời, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1.
- 2 hs đọc nối tiếp yêu cầu.
- Đọc thầm bài văn:
- Cả lớp.
- Trao đổi theo cặp:
- Miệng câu a,c,d. Câu b : làm nháp 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
a+Mở bài:Trong làng tôi...xe đạp của chú.
- Giới thiệu chiếc xe đạp (Đồ vật được tả). Mở bài trực tiếp.
+ Thân bài: ở xóm vườn...nó đá nó.
- Tả ciếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
+ Kết bài: Còn lại.
- Kết thúc bài văn, niềm vui cảu đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Kết bài tự nhiên.
b. Phần thân bài chiếc xe đạp miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát:
- Xe đẹp nhất không có chiếc nào đẹp bằng.
+ Tả những bộ phận nổi bật:
- Xe màu vàng, hai cái cánh láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe...
- Chú âu yếm gọi chiếc xe...
c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan:
- mắt, (Xe màu vàng,...); tai nghe...
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:
- Chú gắn hai con bướm...phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm...ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: Coi thì coi.../ Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
? Lời kể nói lên điều gì?
- Tình cảm của chú Tư với chiế xe đạp chú yêu quí chiếc xe đạp, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2. Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay?
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu( tả áo hôm nay, không phải áo hôm khác, mặc váy tả váy).
- Dựa theo dàn ý tiết TLV trước.
- Hs làm bài từng cá nhân, một số hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu,
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét, chốt dàn ý chung lên bảng .
- Hs tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.VN hoàn chỉnh dàn bài viết vào vở và viết bài văn theo dàn bài.
- Chuẩn bị 1,2 đồ chơi em thích cho tiết học sau.
---------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 30)
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	-Kiến thức: Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác)
	Kĩ năng: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp.
	Thái độ: Vận dụng KT vào cuộc sống, tôn trọng lễ phép và lịch sự
II. Đồ dùng dạy học:- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập bài 2,3 / 148.
- 2 Hs làm, lớp theo dõi nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi: 
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nhận xét, dán phiếu.
- Gv nhận xét, chốt câu đúng.
a. Với cô giáo, thầy giáo:
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
b. Với bạn em:
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giư lịch sự cần:
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
- Lấy ví dụ minh hoạ:
- Hs nêu...
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs nêu.
4. Phần luyện tập
Bài 1.
- Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày :
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu.
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu bài.
? Đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
5. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống.
------------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 75)
 Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B. Giới thiệu vào bài mới.
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
? Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
? Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái.( Ba lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 
 2 < 4.
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa từng phép tính.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu.
- Gv dướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Gv chấm bài.
- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. HD làm BT trong VBT.
----------------------------------------------
Tiết 4 Tập làm văn- (tiết 30)
 Quan sát đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
	Thái độ: Biết yêu quí và giữ gìn đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học: Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nhận xét.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yêu cầu và các gợi ý:
- Hs đọc nối tiếp.
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nhận xét:
+ Trình tự quan sát
+ Giác quan sử sụng quan sát
+ Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nhận xét.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
(Vd không bắt buộc hs theo).
- Hs đọc
5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS về hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
----------------------------------------
Tiết 5 Khoa học – (tiết 30)
Làm thế nào để biết có không khí.
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
	Kiến thức: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
	Kĩ năng: Phát biểu địng nghĩa về khí quyển. Liên hệ khoa học.
	Thái độ: Ham học và tìm hiểu KH
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
B.Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
	* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
	* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
	* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
	* Cách tiến hành:
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
? Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
 	* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
	* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
	- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
	* Cách tiến hành:
? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- Hs tìm và nêu...
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết?
	- Nx tiết học.
	- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
-----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 moi sua.doc