Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 17

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 17

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:

 Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

 Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

 Thái độ: Quí trọng các suy nghĩ của trẻ thơ; ham tìm hiểu khoa học và tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12- 2009.
Tiết 1 Chào cờ
-----------------------------------
Tiết 2 Tập đọc- (tiết 33)
 Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
	Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
	Thái độ: Quí trọng các suy nghĩ của trẻ thơ; ham tìm hiểu khoa học và tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Hs đọc. Trả lời câu hỏi.
- Gv cùng Hs nhận xét chung. Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài: 
- Chia đoạn?
- 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi.
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1:Từ đầu...của nhà vua.
+ Đ2: tiếp... bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 
- 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng ?
- Gv đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc. Lớp tập nêu cách đọc
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời:
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng. 
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho vời  để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Nêu nội dung đoạn 1?
- ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời:
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa .. nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... 
? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- .
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, .. để công chúa đeo vào cổ.
? Thái độ của công chúa thế nào khi nhận được món quà?
- Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
? Nêu ý đoạn 3?
- ý3: Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn.
? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc phân vai:
- Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: 
+ Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
+ Lời chú hề: vui, điềm đạm.
+ Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. 
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nhận xét, khen Hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
	- Gv nhận xét tiết học. GD theo MĐ,YC và nhắc HS đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.
--------------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 81)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 2 phép tính).
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài.
- Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài.
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...g ?
Bài giải:
18 kg = 18000g
 Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số : 75 g muối.
- Gv chấm, cùng Hs nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Bài toán (làm tương tự bài 2)
Tóm tắt:
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : ...m ?
Chu vi :... m?
Bài giải:
a. Chiều rộng sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng đá là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m).
 Đáp số: a. Chiều rộng 68m.
 b. Chu vi 346 m.
- Gv hướng dẫn Hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó.
- 1 số Hs nêu.
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. HD làm BTVN - bài tập luyện tập chung vào nháp.
------------------------------------------
 Tiết 2 Kể chuyện- (tiết 17)
 Một phát minh nho nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên.
	+ Hiểu nội dung: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu khó tìm hểu thế giới xung quanh, sẽ phát hiện nhiều điều lí thú và bổ ích.
	- Rèn kĩ năng nghe: 
	+ Nghe cô giáo kể và nhớ được câu chuyện.
	+ Theo dõi bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn và kể tiếp được.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn?
- 2,3 Hs kể, lớp nhận xét.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Gv kể chuyện:
- Gv kể toàn truyện lần 1:
- Hs nghe
- Gv kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hs nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời ứng với mỗi tranh.
3. Hs kể , trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 1,2.
- Tổ chức cho Hs kể trong nhóm2:
- Các nhóm kể từng đoạn và kể toàn bộ truyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi kể:
- 2,3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện.
- Hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng bạn kể, trao đổi về nội dung câu chuyện:
- Câu hỏi trao đổi: 
? Ma-ri-a là người như thế nào?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?...
- Gv cùng Hs nhận xét, bình chọn Hs kể tốt, hiểu truyện.
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo ý nghĩa của truyện và nhắc HS về kể lại truyện cho người thân nghe.
-------------------------------------------------
 Tiết 4 Đạo đức- (tiết 18)
 Yêu lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động.
	Kĩ năng: Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	Thái độ: Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích.
III. Đồ dùng dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 2,3 Hs đọc.
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5- sgk.
	* Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:
- Hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
- Một số Hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày.
	* Gv nhận xét, nhắc nhở Hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ.
	* Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân:
- Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp.
- Trình bày:
- Từng Hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình.
- Thảo luận, nhận xét bài giới thiệu của từng Hs.
- Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn.
- Gv cùng Hs nhận xét, khen những Hs trình bày bài tốt.
	* Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động tiếp nối: Nhắc HS làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1 Chính tả ( Nghe - viết )- (tiết 17)
 Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
	- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a. 
	- 2 Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r, d, gi.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng Hs trao đổi, nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Đọc bài viết tr/165.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai.
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết các từ khó:
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày:
Lớp viết vào nháp, 1số Hs lên bảng viết.
-VD: Trườn xuống, khua lao xao,...
- Gv đọc:
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi trong bài.
- Gv chấm bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nhận xét chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a. 
- Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung.
- Gv phát phiếu cho 2,3 Hs:
- Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Miệng, dán phiếu.
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi, chốt bài đúng.
- Gv dán phiếu bài đúng.
- Hs đọc lại bài.
Bài 3.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị.
- Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. 
- Trình bày: 
- 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx.
- Gv cùng Hs nhận xét chung, chốt bài đúng:
- Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay.
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC và nhắc làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.
----------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 82)
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng:
	+ Thực hiện các phép tính nhân và chia.
	+ Giải bài toán có lời văn.
 	+ Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ d ... cùng Hs nhận xét, chốt bài đúng và trao đổi cách tìm thành phần chưa biết.
- Hs nêu.
Bài 2. Đặt tính rồi tính
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
Tìm cách giải:
- Yc 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Gv chấm, cùng Hs nhận xét, chữa bài.
Bài 4.
- Hs tự làm bài vào vở, 3 hs chữa bài lên bảng.
- Hs tự đọc yêu cầu bài toán
Các bước giải: 
+ Tìm số đồ dùng học toán Sở GD nhận.
+ Tìm số đồ dùng học toán ở mỗi trường.
- Giải bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn cùng bàn câu trả lời a, b.
- Trình bày miệng câu a,b.
- 1 số hs nêu. Lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.
- Gv chấm, cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Hs làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp:
Tổng số sách bán được trong bốn tuần :
4500 + 6250 + 5750 + 5500= 22000(cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000: 4 = 5500(cuốn).
Đáp số: 5500 cuốn sách.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc HS làm BTVN - bài tập 4a,b vào vở.
--------------------------------------------
Tiết 3 Lịch sử- (tiết 17)
Ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử:
+ Các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, thời Trần.
	+ Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên?
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B. Ôn tập:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu:
	*Mục tiêu: - Hs nêu được các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 -14.
	 - Nêu được các triều đại VN từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV.
	 - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
	* Các tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận:
- Hs thảo luận bàn và lần lượt trình bày.
1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm 938- 1400?
- Buổi đầu độc lập: 938- 1009.
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226.
- Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400 
2. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Đại cồ Việt
Hoa Lư
981- 1008
Nhà Tiền Lê
1009- 1226
Nhà Lý
Đại Việt
Thăng Long
1226- 1400
Nhà Trần
3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- Năm 968:
- Năm 981:
- Năm 1010:
- Năm 1075-1077:
- Năm1226:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 
	* Kết luận : Gv tóm tắt lại cá ý chính.
3. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
	* Mục tiêu : Hs tự kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã học.
	* Cách tiến hành:
- Chủ đề cuộc thi:
- Hs kể trong nhóm 2:
- Thi kể trước lớp
- Lần lượt hs kể-> Lớp nghe và nhận xét
+ Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,..
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng.
+ Kể nhân vật: Tên nhân vật, nhân vật đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,...
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học bài để chuẩn bị Kiểm tra học kì.
-----------------------------------------------
Tiết 4 Địa lí- (tiết 17)
 Ôn tập
I. Mục tiêu: Củng cố luyện tập những kiến thức cơ bản:
	Kiến thức: Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Kĩ năng: Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, thành phố Hà Nội trên bản đồ.
Thái độ: Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) 
- Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) 
- Lược đồ trống VN ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 Gv nêu 3 câu hỏi sgk / 112.
3 Hs trả lời
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm
B. Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu bài
1. Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du
* Mục tiêu : - Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
* Cách tiến hành:
? Chúng ta đã học về những vùng nào ?
- Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt.
GV treo bản đồ, yêu cầu hs lên chỉ
1 số hs lên chỉ, lớp quan sát, nhận xét, trao đổi, bổ sung
Gv tuyên dương hs làm tốt sau khi nhận xét.
GV phát phiếu ( lược đồ trống )
Hs tự điền, 2,3 hs lên dán bảng
 - Lớp nhận xét,bổ sung
Gv nx chung.
2. Hoạt động 2: Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất.
* Mục tiêu: - Hs nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. Hs nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên.
* Cách tiến hành :
Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97
- Cả lớp đọc thầm
Gv chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng.
- N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên
- N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên
- Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN.
Trình bày :
Lần lượt từng đặc điểm
Lớp nhận xét, bổ sung 
 Gv nhận xét và chốt ý chung.
 * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất .
3. Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ.
* Mục tiêu : - Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc.
* Cách tiến hành : 
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi 
Mỗi bàn là 1 nhóm
? Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ?
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?
- Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên.
-Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi.
? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? 
Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả.
- Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi.
* Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB.
	* Mục tiêu: - Hs xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ:
- Hs quan sát và chỉ trên bản đồ.
? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hs thảo lận N2 trả lời.
? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo?
- Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển.
? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta?
- Hs trao đổi và trả lời.
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính.
5. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Nhắc HS học thuộc nội dung ôn tập, chuẩn bị tiết sau KTĐK.
--------------------------------------------
Tiết 5 Luyện từ và câu- (tiết 33)
Câu kể “ai làm gì?”
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì?
	- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm.
	- Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3.
	- Phiếu viết nội dung BT III.1. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Hs đọc nối tiếp yêu cầu.
- Gv cùng Hs phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2.
Người lớn đánh trâu ra cày.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
- Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- Tổ chức Hs trao đổi làm bài nhóm 2.
- Làm các câu còn lại.
- Gv dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm:
- 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp.
- Trình bày:
- HD dán phiếu. Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nx, chốt lời giải đúng:
- Hs đọc lại lời giải đúng.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
5. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô
 Các bà mẹ
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu.
- Gv cùng hs đặt câu hỏi mẫu cho câu2.
Người lớn đánh trâu ra cày.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động:
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận cả lớp:
- Hs trình bày miệng từng câu, lớp trao đổi nhận xét.
- Gv chốt ý đúng ghi phiếu:
- Hs đọc lại toàn bài.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
Người lớn làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
Mấy chú bé làm gì ?
Ai bắc bếp thổi cơm?
5. Các bà mẹ tra ngô.
 Các bà mẹ làm gì ?
Ai tra ngô?
6Các em bé ngủ khì trên lưngmẹ.
Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng?
3. Phần ghi nhớ:
? Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
 - 2,3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu bài.
- Gv dán phiếu có nội dung bài :
- Lần lượt hs trình bày miệng và lên gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong đoạn văn.
- Gv cùng hs chốt ý đúng:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón...làn cọ xuất khẩu.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp bài tập2
- Các nhóm thảo luận và nêu miệng.
- 3 hs lên gạch chéo giữa 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ.
- CN: Cha,mẹ, chị tôi.
- Gv cùng trao đổi và sửa chữa.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Hs tự viết bài nháp, gạch chân những câu trong đoạn là câu kể ai làm gì?
- Trình bày bài viết:
- Gv nhận xét, khen hs làm bài tốt.
- Hs trình bày miệng. Lớp trao đổi bài bạn trình bày.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. VN làm lại BT 3 vào vở.
---------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 moi sua.doc