TẬP ĐỌC
TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I.Mục tiêu :
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
Thứ ngày ......tháng năm 2009 Ngày soạn: Ngày giảng:. TẬP ĐỌC TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: * Đọc theo đoạn: - Gọi 1hs đọc toàn bài - Gọi 1hs chia đoạn: - Đọc theo đoạn: + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ + Lần III: Hướng dẫn hs đọc câu văn dài. * Đọc theo nhóm: + Y/c hs đọc bài theo nhóm + Gọi đại diện nhóm đọc * Giáo viên đọc mẫu b.Tìm hiểu bài: - Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực? - Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Kết quả Chôm đã được điều gì? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - 1hs chia đoạn - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Đọc câu văn dài - Hs luyện đọc theo cặp. - Từng nhóm đọc - Nhà vua muốn chọn người trung thực. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn... - Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua. - Dũng cảm nói lên sự thực. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên. - Dám nói lên sự thực. - Được Vua truyền ngôi vua. - Hs nêu ( mục I ). - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Rút kinh nghiệm bài dạy: Toán Tiết : 21 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. -Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. -Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. II.Đồ dùng dạy học: -Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b của tiết 20. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. + Dòng 3 về nhà Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1b. 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 năm = 1 thế kỉ. 5 thế kỉ = 500 năm; 9 thế kỉ = 900 năm . thế kỉ = 50 năm; thế kỉ = 20 năm. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Hs nhận xét, sửa bài. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy: Đạo đức Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến Tiết: 1 I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. *GDBVMT: Hs biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, địa phương. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức lớp 4 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. -Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. -Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động học 1.ổn định lớp: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. +Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. -GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. +Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. -GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. -Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét . -HS lặp lại. -HS thảo luận : +ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến . -HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Vài HS giải thích. -HS cả lớp thực hiện. Rút kinh nghiệm bài dạy: Kỹ thuật Bài 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG Tiết 1 I/ Mục tiêu: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi) chỉ khâu. +Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: ... - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy: Luyện từ và câu Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị. - Nhận biết được danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu vời danh từ. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dugn bài 1 v 2 (phần nhận xét). - Tranh ảnh về 1 số sự vật trong đoạn thơ. Ba bốn tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra miệng bài tập 1 và 2 tuần trước. 3. Bi mới: Giới thiệu bài:. Hoạt động: Nhận xét. Mục tiêu: - Hiểu danh từ l những từ chỉ sự vật. Cch tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn HS làm. - Các em đọc từng câu thơ và gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - Gọi đại diện các nhóm trình by kết quả thảo luận. - Cùng HS chốt lại lời giải đúng (SGV/128). Bài 2: Thực hiện như bài 1 - Giải thích cho HS hiểu danh từ chỉ khái niệm; danh từ chỉ đơn vị. (SGV/128) - Yêu cầu HS nêu: Thế nào là danh từ ? - Cho HS mở SGK đọc phần ghi nhớ (nhắc HS nhớ thuộc ngay) - Nhận xét nhanh. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ trong câu (danh từ chỉ khái niệm) biết đặt câu. Cch tiến hnh: Bi 1: - Yêu cầu HS tự làm.Phát cho 2 HS giấy to để làm sau đó dán lên bảng. - Cng HS chữa bài. Bi 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Gọi từng bàn tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt. - Cùng HS nhận xét nhóm nào đặt nhiều câu văn đúng nhất. 4.. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà: Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. - Đọc. - Lm bi vào phiếu. - Lm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Nghe. - Tự làm bài. - Sữa bài. - Tự đặt câu. - Đọc. Rút kinh nghiệm bài dạy: Tập làm văn Bài 10:Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC B. KIỂM TRA BÀI CŨ: + Cốt truyện là gì ? + Cốt truyện thường gồm những phần nào ? C - DẠY BÀI MỚI: 1. Nhận xét: *Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: “ Những hạt thọc giống”: b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài 2: - Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo y/c BT + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? GV chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. * Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của BT + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng. 2. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, cho điểm. D . CỦNG CỐ DẶN DÒ + Nhân xét tiết học. + Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở Hát đầu giờ. - HS trả lời *Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc yêu cầu : - Đọc truyện Những hạt thóc giống + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 + Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ. - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. Rút kinh nghiệm bài dạy: Khoa học Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. -Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. -Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. -5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước. -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10. -GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín. * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. ªMục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. ªMục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn. ªCách tiến hành: -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. -Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. ªMục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Nội dung phiếu: PHIẾU 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? PHIẾU 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? PHIẾU 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ? 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. -2 HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -Thảo luận cùng bạn. +Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. +Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. -HS lắng nghe. -HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. -Các đội cùng đi mua hàng. -Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm. -Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 nhóm chung 1 phiếu) -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. PHIẾU 1 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. PHIẾU 3 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. PHIẾU 4 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào. Rút kinh nghiệm bài dạy: An toàn giao thông Bài 3: Đi xe đạp an toàn
Tài liệu đính kèm: