TUẦN 5:
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
-Mỗi HS CHUẨN BỊ 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
TUẦN 5: ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. CHUẨN BỊ: -SGK Đạo đức lớp 4 -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. -Mỗi HS CHUẨN BỊ 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. +Đối với những bạn có hoàn cảnh khó khăn ta cần phải làm gì? -GV nhận xét. -1 HS đọc. - 1HS trả lời.NX. BS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. * Nội dung: Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. -GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. +Để CHUẨN BỊ cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. -GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d la đúng. Ý kiến đ là sai. -HS lặp lại. -HS thảo luận : +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? -HS nghe. -HS chia nhóm. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến . -HS nghe. -HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. -HS nghe. -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Vài HS giải thích. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Vì sao cần phải bày tỏ ý kiến? -Đọc ghi nhớ. -Nhận xét giờ học. -CHUẨN BỊ bài tập 4,5/ SGK. -HS trả lời. -1 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Tiết 9) I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài.Biết đọc bài với lời kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam -Đọc thuộc lòng cả bài trả lời câu hỏi 2 trong SGK -Đọc thuộc lòng cả bài trả lời câu hỏi : Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ? Gv nhận xét ghi điểm -2HS lên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc . Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực ntn. b. Luyện đọc bài mới GV bài tập đọc được chia thành 4 đoạn -4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt).GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, giải nghĩa từ khó. ngắt nghỉ hơi . -HS đọc theo cặp GV đọc diễn cảm thể hiện giọng chậm rãi.Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc ( lúc khen ngợi đức tính trung thực để truyền ngôi.) c. Tìm hiểu bài mới Các em đọc thầm toàn truyện và cho biết: Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ? * Đ1 –Để tìm được người như ý muốn nhà vua đã có kế hoạch rất cụ thể. các em đọc thầm Đ1 vàcho biết nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? GV :Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? (không). Đây chính là mưu kế của nhà vua. Vậy mà có rất nhiều người đem thóc đến nộp.Riêng chú bé Chôm thế nào. * Đ2 –Các em đọc thầm đoạn 2 và cho biết- Theo lệnh vua, chú bé chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? -Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người ? -Đoạn 2 ý nói gì ?( tính trung thực của cậu bé) * Đ3 – Hành động đó của Chôm khiến mọi người cảm thấy thế nào ? * Đ4 – Kết quả của việc trung thực đó là gì ?- - Theo em, vì sao trung thực là người đáng quý ? - Các em quan sát tranh và cho biết tranh làm rõ ý cho đoạn nào ? (Đ3) -Câu chuyện giúp em rút ra được bài học gì? -Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa câu chuyện ? (Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.) 5. Hướng dẫn đọc diễn cảm -4 HS nối tiếp đọc đoạn. Tìm giọng đọc hay. -Gv đính lên bảng đoạn” Chôm lo lắng thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS cách đọc. -1 HS đọc lại -HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn. - HS thi đọc diễn cảm đọan hướng dẫn. –HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Tuyên dương -HS nghe. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -2 HS ngồi gần nhau. Sửa sai -HS nghe. -HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. -HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. -HS nghe. -HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. -HS nêu -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời, nhận xét, bổ sung -HS quan sát tranh và nêu. -HS trả lời, nhận xét -4 HS đọc thành tiếng -HS nghe. -1HS đọc -3 HS đọc thi đua -1 số HS thi đọc. 3. Củng cố dặn dò: -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ? -GV giáo dục HS trung thực trong học tập, gia đình -Về luyện đọc lại bài . CHUẨN BỊ “Gà Trống và Cáo”. -GV nhận xét giờhọc . -HS trả lời. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 21) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. -Củng cố mối quanm hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. -Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một s. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -1 phút bằng bao nhiêu giây? 120 giây bằng bao nhiêu phút? -1thế kỉ bằng bao nhiêu năm? Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? GV nhận xét ghi điểm. -1 số HS trả lời. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: MT: Nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. TH: Yêu cầu đọc đề. -Gợi ý cho HS nhớ cách tính ngày trong tháng bằng cách nắm bàn tay như ở lớp ba đã học. -Cho HS tự làm bài -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm, cho HS nhận xét. -GV NX và cho HS xem các tháng trong lịch tờ và số ngày trong tháng. GV chốt: Những năm tháng hai có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm mà tháng hai có 29 ngày là năm nhuận, vì thế năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận( năm 2000, năm 2004, năm 2008, ...những năm có hai chũ số tận cùng chia hết cho 4 là năm nhuận) Bài 2: MT: Đổi đơn vị đo thời gian. TH: Yêu cầu đọc đề. -Cho HS thi đua tiếp sức -Theo dõi nhận xét. -GV chốt: Củng cố đơn vị đo thời gian. Bài 3: MT: Xác định thế kỉ. TH: Yêu cầu đọc đề. Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài Gọi HS nêu kết quả, nhận xét sửa sai. GV chốt: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian Bài 4: MT: Giải toán có liên quan đến đơn vị đo thời gian. TH: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. -Muốn xác định xem ai chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì? -Y/c HS làm bài. Sau đó nêu kết quả bài làm. -Theo dõi nhận xét,sửa sai. GV chốt: Củng cố về cách giải toán có liên quan đến đơn vị đo thời gian. Bài 5: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu của đề. Cho HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Theo dõi nhận xét. -HS nghe. -1HS đọc đề -HS tự suy nghĩ và tính -HS làm bài vào vở -HS nêu . NX, BS. -HS quan sát. -HS nghe. -1HS đọc đề -Hai dãy thi đua làm bài. -HS nghe. -1HS đọc đề -Trao đổi nhóm đôi. -HS nêu -HS nghe. -1HS đọc đề -HS nêu -HS làm vào vở, 1em lên bảng. NX. -HS nghe. -HS đọc đề -HS tự làm bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò: -Nêu các đơn vị đo thời gian đã học từ lớn đến bé? -Thi đua làm bài tập: ¼ thế kỉ =..năm. 3 giờ 15 phút =..phút. -Về học bài và CHUẨN BỊ bài sau “Tìm số trung bình cộng”. -HS nêu. -2HS đại diện 2 dãy. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (Tiết 9) I. MỤC TIÊU: Sau bài học,HS có thể: -Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. -Nói về ích lợi của muối i-ốt. -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II. CHUẨN BỊ: -Hình trang 21,22 SGK -Sưu tầm tranh ảnh thông tin,nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của iốt đối với sức khoẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? -Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. -2 HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học ... HS tự đặt câu. _Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. _Nhận xét câu văn của HS. -HS tự tìm. -HS nghe. -1 HS đọc. -Thảo luận nhóm đôi. -HS trả lời. NX, BS. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm 4. -Dán phiếu lên bảng. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS nghe. -HS trả lời. -2-3 HS đọc. -Nhiều HS lấy ví dụ. -1HS đọc. -Thảo luận nhóm đôi. -Báo cáo. NX, BS. -HS trả lời. -1HS đọc. -HS tự đặt câu. -HS đọc câu văn của mình. NX. 3. Củng cố dặn dò: _Hỏi: danh từ là gì? _GV đưa ra 1 số từ cho HS thi đua tìm danh từ. _Nhận xét tiết học _Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. -HS trả lời. -4HS đại diện 4 tổ. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: -Qua bài này HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ . -Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . -Nêu được qui trình chế biến chè . -Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức . -Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính VN. -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Người dân HLS làm những nghề gì ? -Nghề nào là nghề chính ? -GV nhận xét ghi điểm . -2 HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết được thiên nhiên và những hoạt động của người miền núi ,nằm giữa vùng đồng bằng và miền núi Bắc Bộ là gì ,hôm nay cô trò ta tìm hiểu trong bài : “Trung du Bắc Bộ” * Phát triển bài : 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : MT: HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ . TH: Hoạt động cá nhân : GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau : -Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau : +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ? +Các đồi ở đây như thế nào ? +Mô tả sơ lược vùng trung du. +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ . -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du . 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du : MT: -Nêu được qui trình chế biến chè . TH: Hoạt động nhóm 4 : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau : +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? +Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN . +Em biết gì về chè Thái Nguyên ? +Chè ở đây được trồng để làm gì ? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? +Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè . -GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi . -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 3/.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: MT: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . TH: Hoạt động cả lớp: GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc . -yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,) +Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? +Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây . -GV giáo dục HS :Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống . -Cho HS đọc bài trong SGK . -HS nghe. -1 HS đọc kết hợp qua sát tranh ảnh. -HS trả lời . -HS khác nhận xét . -1 HS lên chỉ BĐ . NX. -HS thảo luận nhóm . -HS đại diện nhóm trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nghe . -2 HS đọc bài . 3. Củng cố dặn dò: -Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ . -Chuẩ bị bài tiết sau :Tây Nguyên . -Nhận xét tiết học . -HS trả lời . -HS cả lớp . Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TẬP LÀM VĂN ĐỌAN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (Tiết 10) I. MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên) -Giấy khổ to vàbút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì? -Cốt truyện gồm những phần nào? _Nhận xét câu trả lời của HS. -2 HS trả lời. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. _Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. _Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. _Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. _Kết luận lời giải đúng trên phiếu. +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đâu *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? _Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. _Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. _Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. _Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. b.Ghi nhớ: _Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. _Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. _Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. c. Luyện tập: _Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. +câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? _Yêu cầu HS làm bài cá nhân. _Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. -HS nghe. -1HS đọc yêu cầu. -1HS đọc lại truyện. -Thảo luận nhóm. -Dán bài lên bảng. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS trả lời. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -1HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi. -HS báo cáo. NX, BS. -HS nghe. -2-3HS đọc ghi nhớ. -HS tự tìm. -HS nêu. -1HS đọc. -HS trả lời. -Nhận xét, bổ sung. -HS tự làm bài vào vở. -1 số HS đọc bài của mình. 3. Củng cố dặn dò: _Thế nào là đọan văn kể chuyện? _Nhận xét tiết học. _Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -HS trả lời. -HS nghe. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: TOÁN BIỂU ĐỒ (Tiết 25) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Bước đầunhận biết về biểu đồ cột. -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: -Biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được” như SGK phóng lớn, phiếu luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Y/c HS làm câu c của bài tập 2. - Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì? Nhận xét. -1 em lên bảng -2 em trả lời. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Biểu đồ (tiếp theo). a. Hướng dẫn làm quen với biểu đồ cột. -Y/c HS quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. -Gợi ý HS để HS tự phát hiện: - Biểu đồ có hình dạng gì? - Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ. -Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? -Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Cột cao nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? ( biểu diễn số con chuột đã diệt được nhiều nhất) - Cột thấp nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? (số con chuột đã diệt được ít nhất). - Y/c HS đọc tên và số chuột đã diệt được của biểu đồ. -Y/c HS nhận xét. - Nhận xét- kết luận: (SGK). -Y/c HS lên bảng nêu lại tên và số liệu trên biểu đồ. b.Luyện tập . Bài 1:MT: Biết phân tích số liệu trên biểu dồ hình cột TH: -Y/c HS đọc đề bài 1. -Cho HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát biểu đồ. - Biểu đồ hình gì, biểu diễn về cái gì? ( biểu đồ hình cột biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng). -Có những lớp nào tham gia trồng cây? ( 4A, 4B, 5A, 5B, 5C). -Hãy nêu số trồng cây của từng lớp. - Cho HS lập biểu đồ . -Gọi 1 em lên bảng trình bày. Theo dõi nhận xét. Bài 2: MT: Thực hành hòan thiện biểu đồ đơn giản. TH: Y/c HS đọc đề bài. Cho HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS quan sát biểu đồ SGK -Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? -Trên đỉnh cột có chỗ trống ta phải điền gì vào đó vì sao? -Nx kết hợp ghi (lớp) vào cột thứ nhất của biểu đồ. - Cột thứ hai biểu diễn mấy lớp? ( biểu diễn 3 lớp) - Năm học nào trường Hoà Bình có 3 lớp Một? ( 2002- 2003) - Nhận xét kết hợp ghi (2002- 2003) dưới chỗ trống cột thứ hai. Gọi 2 em lên bảng làm hai cột còn lại. Cho HS làm câu b. Theo dõi, nhận xét. Thu chấm một số bài. -HS nghe. -HS quan sát -HS trả lời. Nhận xét, bổ sung. -3 em đọc -HS nhận xét -HS nghe -Đại diện 3 dãy (3 HS). -1 HS đọc đe. -HS nêu -HS quan sát. -HS trả lời. NX. -HS nêu -1 em lên bảng, lớp làm vở -1 HS đọc đe. -HS nêu. -HS quan sát. -HS trả lời. NX. -2 em lên bảng, lớp làm phiếu -HS làm vào vở. 3. Củng cố dặn dò: -Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì? -Y/c 2 HS lên đọc tên và số liệu trên biểu đồ “Số chuột của bốn thôn đã diệt được”. Xem lại bài và CHUẨN BỊ bài “Luyện tập”. -HS Nêu -Đại diện các dãy thi đua Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: