Giáo án Lớp 4 - Tuần học 25 - Năm 2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần học 25 - Năm 2011

MỤC TIÊU:

 - HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra.

 - Có kĩ năng làm bài kiểm tra.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 * GV viết đề lên bảng.

 * HS làm bài.

 * GV thu chấm, chữa bài.

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần học 25 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
CHIỀU: Tiết 1: TOÁN:
§121: KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra) 
Tiết 2: ÔN TOÁN:
TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra.
 - Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 * GV viết đề lên bảng.
 * HS làm bài.
 * GV thu chấm, chữa bài.
PHẦN TRẮC NGHIỆM	(3 điểm)
1. Khoanh vào đáp án đúng	(2 điểm)
a) 0,15 m3 đọc là:
 A. Không phẩy mười lăm	B. Không phẩy mười lăm mét khối
 C. Không phẩy mười năm mét khối	D. Mười năm phần trăm mét khối
b) Năm mươi ba phần nghìn viết là
 A. 53000	 B. 0,53000	C. 0,053	D. 0,53
c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm2?
 A. 20 	 B. 100	C. 125	D. 80
d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là:
 A. 5, 14	 B. 5, 95	C. 2, 44	D. 2, 34
2. Điền tiếp vào chỗ chấm
	a) 4, 23 dm3 = . m3	
	b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên.. lần.
 PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính	(2 điểm)
 2245,29 + 40,58	 352,11 - 371,5	5, 45 × 1,8	95,2 : 68
2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí	(2 điểm)
 15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 	9, 21 × 4 × 2,5 
3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện tích quét sơn. (1,5 điểm)
4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm3 nặng 30g. Hỏi khối kim loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?	(1,5 điểm)
Tiết 3,4: ÔN TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TLV - T1 -TUẦN 24)
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em thích theo yêu cầu của BT2.
 *GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập 
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Chiếc đồng hồ ”, các câu hỏi sau bài. 
- YC cả lớp làm vào VBT 
a) Bài văn tả đồ vật nào?
b) Bài văn gồm ... đoạn.
Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài? 
c) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.
- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi ghi nhớ.
Bài tập 2. 
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại. 
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc câu hỏi
- HS làm vao vở. trình bày, nhận xét.
+ Tả cái đồng hồ.
+ Bài văn gồm 5 đoạn.
+ Mở bài: Từ đầu đến đáng yêu. 
+ Thân bài: Từ Anh đồng hồ đến mau tiến bộ. 
+ Kết bài: Phần còn lại.
+ Hình ảnh so sánh: trông anh đồng hồ như một con người bằng xương bằng thịt, anh cặm cụi làm việc chăm chỉ như bác nông dân với con trâu trên đồng.
+ Hình ảnh nhân hoá: cái miệng toe toét cười, các kim tinh nghịch đuổi nhau...anh đồng hồ báo thức vẫn hết mực thương yêu chúng, anh sẵn sàng đưa ra những lời khuyên chân thành và bổ ích.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5- 7câu tả một đồ vật mà em thích. 
- HS làm bài vào VBT in
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe
Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
SÁNG: Tiết 1: TOÁN:
§ 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. KT bài cũ : 
- GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- KL: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. 
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. 
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. 
+ Đổi từ năm ra tháng:	
+ Đổi từ giờ ra phút : 
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
- Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 	
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: 	
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.	
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 
- Nhận xét đặc điểm của năm nhuận.
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
 360 3,6
 0
 Vậy 216 phút = 3,6giờ
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT)
§ 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết. 
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” 	
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. 
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa.
HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung BT1, 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
+ Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào? 	
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả. 
- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. 
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu. 
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. 
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài. 
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng. 
- HS nêu.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe. 
Tiết 3: LUYỆN TỪ & CÂU:
§ 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài:
HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét:
Bài tập 1 . Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, 
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:
+ GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận. 
- Mời 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.
Bài tập 1: 
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1 - mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với n ... rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- 4 HSđọc và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. 
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. 
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.
- HS nêu.
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
 - Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK.
 - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.
 - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1 : GV kể chuyện : 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp.
- Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai? 
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?
- Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.	
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. 
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc
* Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- HS thi đua phát biểu. 
- HS suy nghĩ, trả lời
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
 - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
 - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
2. Bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
2. Bài “UBND xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố, dặn dò 
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, . 
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm,.....
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.
- HS nêu.
Kĩ thuật
 LẮP XE BEN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
 - HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới. 
*Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài.
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp.
- Cho HS thực hành lắp ráp xe.
* GV quan sát nhắc nhở. Theo dõi uốn nắn kịp thời những HS làm sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Nhắc HS khi lắp xong cần: Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày s.phẩm theo nhóm
- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong.
- Gọi 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ
- Nhận xét, đánh giá kquả htập của HS. 
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.
- 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- HS thực hành lắp ráp xe theo các bước.
- Chú ý lắp ca bin như GV hướng dẫn.
- HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)
- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 25 THU(1).doc