Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 16

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 16

I. Mục đích - yêu cầu.

- Đọc lưu loát, diễm cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng day học.

- Tranh minh hoạ trong bài.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định.

2. Kiểm tra. - Gọi học sinh đọc bài: Về ngôi nhà đang xây- Nêu nội dung bài.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.

 b. Nội dung bài:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Tiết Số 31: thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc lưu loát, diễm cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn. Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng day học.
- Tranh minh hoạ trong bài. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Gọi học sinh đọc bài: Về ngôi nhà đang xây- Nêu nội dung bài.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi học sinh đọc bài
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn luyện đọc. 
(3 đoạn).
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nêu từ khó đọc- GV ghi bảng.
- HS tiếp nối đọc lần 2 - kết hợp nêu chú giải.
- HS - GV nhận xét cách đọc, giọng đọc.
GV: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhắc giong đọc của bài- GV đọc bài.
* HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
? Hải Thượng Lãn Ông là người ntn? (là 1 thầy thuốc giầu lòng nhân ái không màng danh lợi).
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?(tự tìm đến thăm, ông tận tuỵ chăm sóc)
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? (người phụ nữ chết do thày thuốc khác song ông tự buộc tội mình..).
Giảng: Lãn Ông là một thày thuốc giầu long nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây raĐiều đó cho thấy ông là một thày thuốc có lương tâm trách nhiệm
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? (được mời vào cung chữa bện song ông đã khéo léo từ chối)
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài nói gì ? (Lãn ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước, còn tấm lòng nhân hậu thì còn mãi)
? Bài văn cho em biết điều gì? (2-3 HS nêu)
- GV ghi bảng nội dung bài.
* HD đọc diễn cảm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS lắng nghe tìm cách đọc hay của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc bài - HS nghe tìm giọng đọc, nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm (2-3 HS thi đọc).
- HS - GV nhận xét cho điểm em đọc tốt.
I. Luyện đọc.
- nóng nực, nồng nặc, từ giã, số thuốc, danh lợi
II. Tìm hiểu bài.
- giầu lòng nhân ái.
- không ngại khổ
III. Luyện đọc diễn cảm.
Đoạn 1
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh luyện đọc diễn cảm cả bài và xem trước bài sau.
Toán
Tiết Số 76: luyện tập. 
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Luyện tập về tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán hàng, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với cá phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
- Bài tập cần làm: bài 1,2
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - Gọi học sinh nêu: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm ntn? 
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 1. HS nêu yêu cầu của đề bài - trao đổi mẫu.
- GV kiểm tra xem HS hiểu mẫu cho chưa.
Lưu ý: Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng.
- HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng.
- HS - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2- Cho 1 HS đọc đề toán.
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
- GV hướng dẫn để cho HS nắm được khái niệm mới. Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm.
18 : 20 = 0,9 = 90 % tỉ số này cho biết
- Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch
- GV yêu cầu học sinh tính tỉ số % của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
? Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu % kế hoạch?
- HD học sinh trình bày lời giải.
Bài 1: Tính.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 216% ; 8 = 27%.
 Bài 2. 
a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là. 
 18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là. 
117,5% - 100% = 17,5%
 ĐS: a, đạt 90%
 b, Vượt mức 17,5%.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhân xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 16: hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và ngược lại.
- Kết hợp GD các KNS cho HS: KN hợp tác với bạn bè; KN đảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán; KN ra quyết định.
II. Tài liệu, phương tiện.
	- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. ? Tại sao lại phải giúp đỡ người già, em nhỏ ?
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB: 
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh và tình huống trong SGK.
+ Mục tiêu. HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
+ Tiến hành. HS trao đổi thảo luận theo nhóm 4.
- GV yêu các nhóm quan sát lại tranh trong SGK/25 và thảo luận câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
- GV nhận xét kết luận: Các bạn tổ 2 đẫ biết làm công việc chungđó là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
+ Mục tiêu. HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
+ Tiến hành.
- Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận để làm bài tập.
- Từng nhóm thảo luận - GV đôn đốc nhắc nhở thêm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau..tránh hiện tượng việc của ai người nấy làm hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2 SGK).
+ Mục tiêu. HS biết phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
+ Tiến hành.
- GV lần lượt nêu ý kiến ở bài tập 2.
- HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành từng ý kiến.
- Gọi một vài HS giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung. Tán thành- a,d. Không tán thành- b,c.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK (2-3 HS đọc).
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài - vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Địa lí
Tiết số 16: ôn tập 
I. Mục tiêu. 
 Học xong bài này học sinh:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng day học.
- Bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
? Thương mại gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò ntn?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hướng dẫn ôn tập và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS nêu ý kiến.
- HS lớp - GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu học sinh trả lời bằng cách dơ thẻ - nếu đồng ý với ý đúng thì dơ thẻ đỏ - không đồng ý thì dơ thẻ xanh.
+ Gọi một số HS giải thích thêm lí do tại sao có thể chọn ý đó.
- GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 1 HS nêu câu hỏi- 1 HS trả lời.
- HS - GV nhận xét câu trả lời đúng.
Bài 4. - GV đưa bản đồ.
- GV yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A.
- Chỉ tên một số thành phố lớn và trung tâm kinh tế của nước ta.
- HS lớp quan sát - nhận xét.
- GV nhận xét và lưu ý thêm cho HS.
Bài 1.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
Bài 2.
- Câu đúng: b, c, d, g.
- Câu sai: a, e.
Bài 3.
- Sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất (TPHCM).
- Thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố HCM.
Bài 4.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ và tìm hiểu trước bài sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết Số 77: giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
I. Mục tiêu. Giúp học sinh: 
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải một số bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2
 II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Chấm 1 số vở BT của HS. GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* GV nêu VD- tóm tắt đề bài lên bảng.
- GV HD học sinh ghi tóm tắt các bước thực hiện.
? Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là bao nhiêu HS?
? 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu HS?
? Vậy có bao nhiêu HS nữ?
? Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta làm ntn?
- 2-3 HS nhắc lại như HD trong SGK.
Chú ý: Hai cách tính này có kết quả như nhau. Khi thực hành tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng 1 trong 2 cách trên.
* GV nêu bài toán như SGK.
? Em hiểu câu “lãi suất tiết kiện 0,5% một tháng” ntn?
GV: Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng là 0,5% được hiểu là cứ 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
? Gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng lãi bao nhiêu đồng ta làm ntn?
- HS tự tính- GV chữa bài và HD lại co HS nắm vững cách tính.
* Thực hành - YC học sinh làm lần lượt các bài tập
Trong SGK (10- 12 phút)
- GV đi đến từng bàn HS giúp đỡ cho những em còn lúng túng.
Bài 1: HS tóm tắt bài toán. 
? Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi ?
Bài 2: HD học sinh.
 ...  trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể sử dụng so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài để tả tâm trạng. Em hãy lấy VD về nhận định này.
- HS nêu nhận xét - GV nhạn xét bổ sung.
Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
- HS nêu câu mà nhóm mình đặt.
- HS - GV nhận xét chữa câu cho học sinh.
Bài 1.
a. đỏ - điều - son.
Trắng - bạch.
Xanh - biếc - lục.
Hồng- đào.
b. Bảng màu đen gọi là bảng đen.
- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
- Mèo màu đen gọi là mèo mun.
- Chó màu đen gọi là chó mực.
- Quần màu đen gọi là quần thâm.
Bài 2.
Chữ nghĩa trong văn miêu tả.
Bài 3. Đặt câu.
VD: - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, den láy trông đáng yêu.
- Nó lê từng bước chân chậm chạp như một kẻ mất hồn.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và ôn lại từ đơn, từ phức, từ đồng âm, từ đồng nghĩa. 
Thể dục
Tiết Số 32: bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi: Nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu.
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung, kết hợp kiểm tra đánh giá việc học tập và ôn tập của HS. YC thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.
- Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”. YC tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Vệ sinh sân bãi, còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
	A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, kiểm tra trang phục và phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ học.
- GV cho học sinh chạy chậm theo đội hình hàng dọc theo sân tập.
- GV cho học sinh khởi động. Cho học sinh chơi trò chơi: Kết bạn
	B. Phần cơ bản. 
* Ôn bài hể dục phát triển chung. 8-10 phút.
? Em hãy kể tên các động tác của bài thể dục phất triển chung ?
- Học sinh nêu tên các động tác của bài thể dục.
- Lớp trưởng điều khiển cho HS lớp tập lại lần lượt các động tác của bài thể dục
(1-2 lần) mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- GV chú ý quan sát uốn sửa cho HS về kỹ thuật của động tác.
- Chia tổ cho HS tập luyện theo tổ - tổ trưởng điều hành.
* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. 10 phút.
- Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục.
- GV gọi mỗi đợt 5-6 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục.
- GV hô nhịp cho HS tập- quan sát đánh giá.
- Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS.
Hoàn thành tốt. Thực hiện cơ bản đúng cả bài thể dục.
Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 6/8 động tác.
Chưa hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng dưới 5 động tác.
* Chơi trò chơi: Nhảy lướt sóng.( Nội dung trò chơi tham khảo SGV lớp 4)
- GV cùng học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi.
- GV hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách chơi, luật chơi. GV cho một số học sinh chơi thử. GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
	C. Phần kết thúc. 
- GV tập trung lớp, cho học sinh thực hiện động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét phần kiểm tra, khen ngợi những em đạt kết quả tốt.
- Dăn học sinh về nhà luyện tập các động tác đã học.
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết Số 80: luyện tập 
I. Mục tiêu. Giúp học sinh ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Bài tập cần làm: bài 1b ,2b, 3a.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra : ? Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 840 ta làm ntn?
- Gọi HS nêu cách làm và thực hiện tính. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 1- Gọi HS đọc đề toán.
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- HS tự làm bài tập sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS + GV nhận xét cho điểm.
Bài 2.- HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- HS nêu miệng kết quả bài của mình nhận xét đối chiếu với bài trên bảng.
Bài 3
- HS đọc đề toán.
? Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72?
- HS tự làm bài - nêu miệng két quả bài của mình.
- HS + GV nhận xét kết qủa đúng.
Bài 1.
b. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sp của tổ là.
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
Bài 2.
b. Số tiền lãi của cửa hàng là.
6.000.000 x 15 : 100 = 900.000 (đồng).
 ĐS: 900.000 đồng.
Bài 3.
a. Số đó là.
 72 x 100 : 30 = 240.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập Về VĂN tả người
I. Mục tiêu : 
	- Rèn luyện kĩ năng viết hoàn chỉnh một bài văn tả người.
	- Bài viết làm nổi bật các đặc điểm về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người được miêu tả.
II. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo của bài văn tả người ? 
3. Bài mới a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
- GV chép đề bài lên bảng.
- Học sinh đọc lại đề bài.
	Đề bài : Hãy tả người mà em yêu quý
- GV cho HS xác định yêu cầu của bài.
- GV gọi HS giới thiệu người định tả.
- GV yêu cầu HS cần nêu được các ý theo yêu cầu của đề bài về tả người mà em yêu quý.
- GV gợi ý đối với HS yếu. 
- Yêu cầu HS tự làm, GV theo sát giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung( nếu cần )
HS xác định yêu cầu của đề bài.
HS tiếp nối phát biểu : ...
Ví dụ : 
+ Giới thiệu người định tả.
+ Hình dáng : cao cao, ...
+ Tính tình : 
+ Em có kỉ niệm gì khó quên về người đó.
HS làm bài cá nhân
HS đọc bài làm trước lớp 
 4. Củng cố - dặn dò
- GV n/x tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và hoàn thành biên bản vào vở - chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết Số 16: Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết.
- Mối quan hệ giữa tuyền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II. Đồ dùng day học.
- ảnh tư liệu trong SGK. Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1947?
3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
* HĐ1. GV yêu cầu học sinh quan sát H1 SGK - nêu nội dung bức tranh?
GV: Đai hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
? Em hãy đọc SGK tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đã đề ra cho CM, để thự hiện các nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
( n/v đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn) - các điều kiện: phát triển tinh thần yêu nước; đẩy mạnh thi đua; chia ruộng đất cho nông dân
- HS nêu ý kiến - HS khác nhận xét.
*HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương.
- HS thảo luận theo nhóm 4 - GV dưa các vấn đề cho HS thảo luận.
? Sự lớn mạnh của hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới trên các mặt trận KT, VH, GD thể hiện ntn?
? Theo em vì sao mà hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vây?
? Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động ntn đến tuyền tuyến?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát H2,3 trong SGK.
? Việc chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống thực dân Pháp nói lên điều gì?
(sự gắn bó giữa quân và dân)
*HĐ3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì ? (tổng kết biểu dương những thành tích phong trào thi đua yêu nước của các tập thể, cá nhân)
? Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
? Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng nêu trên?
- HS trả lời - GV nhận xét bổ sung.
1. Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2- 1951)
- đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân
2. Sự lớn mạnh của hậu phương sau chiến dịch Biên giới.
- chi viện cho tuyền tuyến sức người, sức của.
3. Đai hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Ngày 1-5-1952.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tiết số 32: tơ sợi 
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
- Kết hợp GD các KNS cho HS: KN quản lí thời gian; KN bình luận; KN giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các thông tin trong SGK. Một số sản phẩm được dệt từ tơ sợi, bật lửa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. ? Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo. GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu:Học sinh kể tên được một số loại tơ sợi.
+ Cách tiến hành:
Bước 1.- GV chia học sinh làm các nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK/66.
- Các nhóm làm việc, ghi câu trả lời vào giấy.
Bước 2. Làm việc cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho 1 hình.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhânh xét, kết luận câu trả lời đúng.
* Hoạt động 2. Thực hành .
+ Mục tiêu: HS thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
+ Tiến hành.
Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc theo HS trong SGK.
- Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi thực hành. 
Bước 2: làm việc cả lớp.
- Đai diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét kết luận.Tơ sợi tự nhiên - khi cháy tạo thành tàn cho. Tơ sợi nhân tạo - khi cháy thì vón cục lại.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập cá nhân.
+ Mục tiêu. Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Bước 1: làm việc cá nhân.
- GV kẻ bảng để HS quan sát ghi các thông tin vào trong bảng.
- GV yêu cầu học sinh đọc kỹ các thông tin trong SGK để điền cho đầy đủ.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sơi bông.
- Tơ tằm.
..
.
..
2. Tơ sợi nhân tạo.
Sơi ni lông.
..
..
Bước 2. làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS nêu bài làm của mình. HS lớp nhận xét, bổ sung.
- GV KL. Tơ sợi tự nhiên. Sơi bông - vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc có thể rất dày. Tơ tằm - vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm.Tơ sợi nhân tạo. Sơi ni lông - vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền, không nhàu.
4. Củng cố dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 16.doc