I. Mục đích - yêu cầu.
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhận vật.
- Hiểu được nội dung phần 1: Tâm trạng của người thanh niên NTT day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
Tuần 19 Soạn ngày: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết Số 39: Người công dân số một I. Mục đích - yêu cầu. - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhận vật. - Hiểu được nội dung phần 1: Tâm trạng của người thanh niên NTT day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ chép đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV gọi HS đọc giới thiệu nhân vật, cảnh trí. - GV ghi các từ khó cần luyện đọc cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn HS chia đoạn luyện đọc. ( 3 đoạn). - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc, giải nghĩa các từ khó phần chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi một số học sinh đọc cả bài. - Lớp + GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách đọc, giọng đọc và đọc mẫu toàn bài văn. - Học sinh đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi 1. ? Anh Lê đã giúp anh Thành việc gì ? ( Tìm việc ở Sài Gòn). - Học sinh đọc thầm đoạn 2. ? Những câu nói nào cho thấy anh Thành luôn nghĩ tới nước tới dân ? - Học sinh đọc tiếp đoạn 3. ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau, em hãy tìm ra những chi tiết nói lên điều đó ? - Học sinh trả lời, lớp nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. ? Nội dung bài văn này nói lên điều gì ? - Học sinh nêu, GV ghi bảng. - GV cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn của bài. - GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn 2. ? Để đọc hay đoạn này ta cần đọc với giọng ntn và nhấn giọng vào những từ ngữ nào ?, Khi đọc lời của các nhận vật cần đọc như thế nào ? - GV hướng dẫn giọng đọc, cách nhấn giọng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá. I. Luyện đọc. - phắc- tuya, Sa-xơ-lu-lô-pa, phú Lãng sa, ... II. Tìm hiểu bài. - chúng ta là đồng bào, máu đỏ, da vàng, công dân nước Việt. III. Luyện đọc diễn cảm. Đoạn 2 4. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét giờ học.Dặn học sinh luyện đọc diễn cảm cả bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết Số 91: diện tích hình thang. I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan dến diện tích hình thang. - Bài tập cần làm: bài 1a, bài 2a. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: ? Em hãy nêu các đặc điểm của hình thang ? 3. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV vẽ hình thang lên bảng, yêu cầu học sinh lấy hai hình thang bằng nhau, đo các cạnh của hình thang. - GV hướng dẫn học sinh xác định điểm M trên cạnh BC và cắt rời - ghép thành hình tam giác như SGK. ? Muốn tính diện tích tam giác AND ta làm như thế nào ? - Học sinh nêu các tính. ? Em có nhận xét gì về chiều cao của tam giác AND và chiều cao của hình thang ABCD ? ? Em hãy viết diện tích của tam giác AND dưới dạng số đo các cạnh của hình thang ABCD ? ? Em có nhận xét gì về diện tích hình tam giác AND và diện tích hình thang ABCD ? ? Để tính được diện tích của hình thang ABCD ta làm như thế nào ? - Học sinh nêu cách tính. ? Muốn tính diện tích hình thang ta làm ntn? - Học sinh nêu quy tắc tính. ? Nếu đáy lớn là a, đáy nhỏ b, chiều cao h và diện tích là s em hãy lập công thức tính diện tích hình thang ? - Học sinh rút ra công thức tính. - Học sinh nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV cho học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK. - GV cùng học sinh chữa bài. 1. Cắt, ghép hình thang thành hình tam giác. 2. Tính diện tích hình thang từ diện tích hình tam giác. Diện tích hình tam giác AND là: Mà: Vậy diện tích hình thang ABCD là: * Quy tắc: SGK a. đáy bé b. đáy lớn c. chiều cao s. diện tích 3. Luyện tập. Bài 1. a. = 50cm2 Bài 2. KQ: 20cm2 4. Củng cố - dặn dò - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ, GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết số 19: em yêu quê hương I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý tôn trọng truyền thống tôt đẹp của quê hương mình. Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. - Kết hợp GD cho HS các KNS: KN xác định giá trị; KN tư duy phê phán; KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN trình bày. II. Tài liệu, phương tiện. - Thẻ màu, tranh minh hoạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Tại sao lại phải hợp tác với những người xung quanh ? 3. Bài mới: a. GTB: b. Nội dung bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. + Mục tiêu: Học sinh biết được biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. + Cách tiến hành: - GV gọi học sinh đọc câu truyện: Cây đa làng em. - GV chia lớp làm 3 nhóm, nhóm trưởng các nhóm điều khiển nhóm mình thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK. - Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Bạn Hà đã góp tiền chữa cho cây đa khỏi bệnh việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn. - GV hệ thống nội dung bài. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK. + Mục tiêu: HS nêu được những việc làm cần thể hiện tình yêu quê hương. + Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc bài tập 1. ? Bài tập này yêu cầu gì ? - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập. - Học sinh trình bày kiến của mình, lớp + GV nhận xét, đánh giá. - GVKL: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. * Hoạt động 3. Liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương. + Cách tiến hành: - GV cho học sinh trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: ? Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mình ? ? Bạn đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - Gv gọi từng nhóm học sinh trao đổi trước lớp. - GV nhận xét, tuyện dương học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị trước bài sau. Chuẩn bị 1 bức tranh về quê hương mình, sưu tầm các bài thơ, ca dao, tục ngữ, .. nói về quê hương. Địa lí Tiết Số 19: châu á I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh: - Nhớ tên các châu lục và đại dương. - Biết dựa vào lược đồ nêu vị trí, giới hạn của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên của châu á. - Đọc tên các dãy níu cao, đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên và biết được chúng ở khu vực nào. II. Đồ dùng day học. - Bản đồ tự nhiên châu á. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. - GV cho học sinh quan sát lược đồ hình1. ? Châu á nằm ở bán cầu nào ? ? Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết châu á tiết giáp với mấy châu lục ? Đ ó là những châu lục nào ? ? Vậy châu á có vị trí giới hạn như thế nào ? - Học sinh nêu, lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Châu á nằm ở bán cầu bắc, có ba mặt giáp biển và đại dương. * Hoạt động 2. - GV cho học sinh quan sát bảng số liệu. - Gọi học sinh đọc bảng số liệu. ? Em hãy so sánh diện tích của châu á so vơi các châu lục khác ? - HS so sánh. Lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Châu á là châu lục có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. * Hoạt động 3. - GV cho học sinh quan sát hình 3 và đọc phần chú giải. ? Châu á chia làm mấy khu vực ? Đó là những khu vực nào ? - Học sinh kể tên các khu vức của châu á. - GV yêu cầu học sinh tìm các kí hiệu tương ứng với các khu vực ở hình 2. - HS trình bày, lớp GV nhận xét. GV KL: Châu á có cảnh thiên nhiên đa dạng. * Hoạt động 4. - GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 3, nhận biết các kí hiệu dãy núi và đồng bằng. ? Em hãy tìm và đọc tên các dãy núi và ĐB lớn ở châu á ? - Học sinh đọc tên, lớp GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích châu á. - GV hệ thống nội dung bài. Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 1. Vị trí, giới hạn. - Châu á năm ở bán cầu bắc. Giáp: Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. - Giáp: Châu Âu. - Diện tích: 44 triệu km2 đứng thứ nhất trong 6 châu lục. 2. Đặc điểm tự nhiên. - Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích. + Các dãy núi lớn: Dãy U - ran, dãy Hi-ma-lay-a, daayx Côn Luân, dãy Thiên Sơn. + Các đồng bằng lớn: Lưỡng Hà, Tây Xi - bia, Hoa Bắc, ấn Hằng, Sông Mê Công. - Có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 4. Củng cố - dặn dò. - GV n/xgiờ học. Dặn HS về nhà học tiếp tục ôn tập và tìm hiểu trước bài sau. Soạn ngày: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết Số 92: luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3a. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi học sinh quy tắc và công thức tính diện tich hình thang. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đọc yêu cầu bài tập 1. ? Bài tập 1 yêu cầu gì ? - HS làm bài vảo vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp + GV chữa bài. ? Muốn tính diện tích hình thang ta làm ntn? - HS nêu GV chốt kiến thức. - Học sinh đọc bài tập 2. - Học sinh làm bài và nêu kết quả bài làm. ? Tại sao em lại chọn ý a đúng còn ý b sai ? - Học sinh nêu và giải thích cách làm. - Lớp + GV chữa bài. Bài 1. a) 70 m2 b) m2 c) 1,15 m2 Bài 3. a) Đ 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết Số 37: câu ghép I. Mục đích - yêu cầu. Giúp học sinh: - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế của câu ghép (BT1, mục 3), thêm được vế câu ghép (BT3). II. ... - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay bắt bóng bằng hai tay. - Ôn nhảy dây kiểu chụm chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Làm quen với trò chơi bóng chuyển sáu. II. Địa điểm - Phương tiện. - Sân bãi, dây nhảy, bóng,..... III. Nội dung và phương pháp lên lớp. A. Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ, trang phục và phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. - Giáo viên cho học sinh chạy chậm theo vòng tròn. - Cho học sinh khởi động các khớp. B. Phần cơ bản. * Tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay. 8-10 phút. - Giáo viên lần lượt nêu lại kỹ thuật tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay bắt bóng bằng một tay. - GV chia lớp làm 3 tổ luyện tập, các tổ luyện tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng, GV quan sát sửa sai cho học sinh. - GV cho học sinh thi tung và bắt bóng giữa các tổ. - Học sinh các tổ lần lượt thi, GV nhận xét đánh giá các tổ. * Ôn nhảy dây kiểu chụm chân 5 -7 phút. - GV gọi học sinh nêu lại cách nhảy dây kiểu chụm chân. - GV cho học sinh luyện tập tự do trên sân. - Học sinh luyện tập, GV quán xuyến lớp đôn đốc học sinh luyện tập. - GV gọi 1 số học sinh nhảy tốt nhảy biểu diễn cho cả lớp quan sát. - Gọi học sinh nhận xét, đánh giá kỹ thuật nhảy dây. * Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu. 7-9 phút. - GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. (như HD SGV/22). - GV gọi 3 học sinh lên chơi thử. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi, giáo viên làm trọng tài. - GV tổng kết thi đua trong trò chơi. C. Phần kết thúc. - GV tập chung lớp, cho lớp đi đều thành vòng tròn hít thở sâu thả lỏng cơ thể. - Giáo viên nhận xét giờ học . - Dặn học sinh về nhà tiếp ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ, chơi trò chơi. Soạn ngày: Thứ sáu ngày 28 háng 12 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết Số 95: CHU VI hình tròn I. Mục tiêu. Giúp HS: - Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. - Bài tập cần làm: bài 1a,b; bài 2c, bài 3. II. Đồ dùng dạy học - Hình tròn bán kính 2cm, thước có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định. 2. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài b. Nội dung bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới hướng dẫn HS: Lấy điểm A trên hình tròn bằng bìa. Đặt A trùng vạch 0 của thước, lăn 1 vòng, kết thúc ở B (nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm). - GV giới thiệu: AB là độ dài đường tròn bán kính 2cm. Độ dài một đường tròn là chu vi hình tròn. - Hỏi: Chu vi hình tròn bán kính 2cm (đường kính 4cm) là....cm? - GV giới thiệu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - 2 HS nêu, lớp thực hiện ví dụ 1 - 2. Bài 1. 1 HS đọc bài, lớp làm vở, 3 HS lên bảng. - Chữa bài bảng, đối chiếu kết qủa, 2 HS nêu cách tính Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu. Hỏi: Bài 2 khác bài 1 điểm nào (biết bán kính)? - Lớp làm vở, đổi vở, chấm chéo. - Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp. - GV + HS nhận xét, kết luận. Bài 3. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ. - Gợi ý cho HS yếu. Chấm 1 số bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Lớp + Nhận xét, chữa bài. 1. Công thức - quy tắc - Chu vi của hình tròn là độ dài một đường tròn. - Hình tròn b/ kính 2cm có chu vi 12,5cm đến 12,6cm. - Cách tính: 4 3,14 = 12,56 cm Quy tắc: SGK. C = d 3,14; C = r 2 3,14 (C: chu vi hình tròn, d: đường kính hình tròn, r: bán kính hình tròn 2. Thực hành Bài 1. a. C = 0,6 3,14 = 1,884 (cm) b. C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) Bài 2. c. C = 2 3,14 = 3,14 (m) Bài 3. Chu vi bánh xe: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết Số 38: luyện tập tả người ( Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích - yêu cầu. - Nhận biết được 2 kiểu kết bài (Mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo kiểu mở rộng- không mở rộng theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi: + Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm. + Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy ra rộng ra các vấn đề khác. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định. 2. Kiểm tra: ? Thế nào là mở bài mở rộng và không mở rộng ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu-ghi đầu bài. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Bài tập 1.- 2 HS đọc nối tiếp bài. Lớp đọc thầm SGK. - HS trao đổi theo cặp, nêu ý kiến về sự khác nhau của 2 kết bài. - Lớp nhận xét, kết luận. Bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Giờ trước viết đoạn mở bài tả ai, nay viết tiếp kết bài. - HS nêu đề đã chọn, viết 2 đoạn kết bài theo 2 cách. 3 HS làm bảng phụ. - 5-7 HS đọc đoạn viết, nêu kết bài mở rộng hay không mở rộng. - Lớp nhận xét, chấm điểm bài viết hay. - 3 HS làm bảng phụ trình bày, lớp bổ sung, hoàn thiện, cho điểm. Bài tập 1. a. Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với bà. b. Kết bài mở rộng: Nói lên tình cảm với bác nông dân, nêu vai trò của người nông dân với xã hội. Bài tập 2. - Kết bài không mở rộng: Mẹ đã vất vả vì chúng con. Mẹ ơi, con yêu mẹ biết bao nhiêu. - Kết bài mở rộng: Mẹ đã tần tảo nuôi các con khôn lớn. Em thầm nghĩ: Biết ơn mẹ, mình phải làm gì đây? Con sẽ chăm ngoan và học thật giỏi mẹ nhé! 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học- Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Tả người (Kiểm tra viết ) Lịch sử Tiết Số 19: chiến thắng lịch sử điện biên phủ I. Mục tiêu. Qua bài này giúp học sinh biết: - Tầm quan trọng của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Học sinh nắm được sơ lược về chiến thắng Điện Biên phủ. - Nêu được ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ VN, sơ đồ chiến dịch ĐBP, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Em hãy nêu những nhiệm vụ mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai đã đề ra? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - GV giới thiệu sơ lược về việc thực dân Pháp xây dựng cụm cứ điểm ĐBP. - GV gọi học sinh đọc đoạn " Mùa đông năm 1953...... lên ĐBP". ? Để chuẩn bị cho chiến dich Điện Biên Phủ ta đã chuẩn bị ntn ? - Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK. ? Bức ảnh có nội dung gì ? - Học sinh nêu nội dung bức ảnh, GV giới thiệu sự chuẩn bị của quân và dân ta cho chiến dịch Điện Biên Phủ. ? Qua bức ảnh đoàn xe thồ chở hàng phụ cho chiến dịch ĐBP em có nhận xét gì? - Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh đọc đoạn " Ngày 13/3/1954 ..... tiêu diệt địch". ? Chiến dịch Điện Biên Phủ mở màn vào thời gian nào ? ? Tinh thần chiến đấu của bộ đội ta như thế nào ? ? Em thấy hành động của anh hùng Phan Đình Giót thể hiện điều gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc đoạn" Ngày 30/3/1954 ........ thực dân Pháp xâm lược". ? Quân ta tấn công đợt 2 và 3 vào thời gian nào ? ? Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào ? Bằng sự kiện gì ? ? Em hãy thuật lại sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ ? - Học sinh thuật lại diễn biến chiến dịch. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. ? Chiến dịch ĐBP thắng lợi có ý nghĩa gì ? - Học sinh nêu ý nghĩa của chiến dịch. ? Qua bài học này em cần ghi nhớ gì ? - GV hệ thống nội dung bài học. Học sinh nêu phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. -Dặn học sinh về nhà học nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết Số 38: sự biến đổi hoá học I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Phát biểu định nghĩa về sự biết đổi hoá học của các chất. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và lý học. - Thực hiện được một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sánh và nhiệt trong biến đổi hoá học. - Kết hợp GD cho HS các KNS: KN quản lý thời gian; KN ứng phó trước tình huống không mong đợi xảy ra. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ, đồ dùng thí nghiệm. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: ? Thế nào là dung dịch ? Nêu cách tách các chất trong dung dịch ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu- ghi đầu bài. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Thí nghiệm. + Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. + Cách tiến hành: - GV chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu bài tập. N1: Đốt tờ giấy, mô tả hiện tượng và kết quả sau khi đốt. N2: Chưng đường trên ngọn lửa. - Học sinh các nhóm làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp + GV nhận xét, đánh giá. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng ........................... ............................ ................................................ ................................................. . ............................................ ............................................ GV KL: Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 TNo trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. * Hoạt động 2: + Mục tiêu: Phân biệt được sự biến đổi hoá học và lý học. + Cách tiến hành: - GV chi lớp thành 3 nhóm. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển cho nhóm mình quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi: ? Trường hợp nào là biến đổi hoá học ? Làm sao bạn biết ? ? Trường hợp nào la bến đổi lý học ? Làm sao bạn biết ? - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu bài tập. Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích .............. ............... ................ ............................... .............................. ................................ ............................. ........................... ............................. .......................................... ....................................... ......................................... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác là sự biến đôi hoá học. GV lưu ý học sinh một số việc không nên là: Đến gần hổ tôi vôi, ...... 4. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: